Skip to main content

Đun nóng cho phản ứng hoàn toàn 23 gam C2H5OH có mặt H2SO4 đặc với nhiệt độ thích hợp được hỗn hợp X gồm ete, ôlefin, H2O. Toàn bộ X phản ứng với Na dư được 0,2 mol H2. Tính tỷ lệ % khối lượng ete trong hỗn hợp

Đun nóng cho phản ứng hoàn toàn 23 gam C2H5OH có mặt H2SO4 đặc với nhiệt độ thích hợp được

Câu hỏi

Nhận biết

Đun nóng cho phản ứng hoàn toàn 23 gam C2H5OH có mặt H2SO4 đặc với nhiệt độ thích hợp được hỗn hợp X gồm ete, ôlefin, H2O. Toàn bộ X phản ứng với Na dư được 0,2 mol H2. Tính tỷ lệ % khối lượng ete trong hỗn hợp


A.
 45%     
B.
25,74%   
C.
32,17% 
D.
38,6%
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

+/ C2H5OH 
ightarrow C2H4 + H2O

           x              x          x mol

+/ 2C2H5OH 
ightarrow C2H5OC2H5 + H2O

           y                0,5y            0,5y mol

=> 2nH2 = nH2O = 0,4 mol

=> nancol =x + y = 0,5

Có nH2O = x + 0,5y = 0,4

=> x = 0,3 ; y = 0,2 mol

=> Trong X có 0,3 mol eten ; 0,1 mol ete ; 0,4 mol H2O

=> mX = 23g

=>%mete = 32,17%

=> C

Câu hỏi liên quan

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là