Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol hidrocacbon A và 0,05 mol hidrocacbon B rồi dẫn sản  phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam, ở bình 2 xuất hiện 108,35 gam kết tủa. Trả lời câu hỏi dưới đây:Tìm CTPT cúa A và B biết A là ankan, anken hoặc ankin

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol hidrocacbon A và 0,05 mol hidroc

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol hidrocacbon A và 0,05 mol hidrocacbon B rồi dẫn sản  phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam, ở bình 2 xuất hiện 108,35 gam kết tủa.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tìm CTPT cúa A và B biết A là ankan, anken hoặc ankin


A.
A: C4H6 ;B: C3H8
B.
A: C4H8 ;B: C3H4
C.
Có thể là A hoặc B
D.
A: C4H6 ;B: C3H4
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Đặt CTPT của A, B lần lượt là CxHy và CnHm (x,n≤4)

PTHH

CxHy + (x+\frac{y}{4})O2 → xCO2 +\frac{y}{2}H2O

0,1                       0,1x       0,1.\frac{y}{2}

CnHm +( n+\frac{m}{4})O2 → nCO2 +\frac{m}{2}H2O

0,05                     0,05n       0,05\frac{m}{2}

Số mol CO2 =0,1x+0,55n=0,55

Ta có các cặp nghiệm:

Chỉ có cặp x=4 và n=3 là phù hợp

Vì số mol H2O < số mol CO2 nên phải có ít nhất 1 ankin

x

1

2

3

4

n

9

7

5

3

 

*TH1: A là ankin (C4H6) thì mA= 0,1.54=5,4 (gam)

=> mB= 7,6-5,4=2,2 (gam)

MB= \frac{2,2}{0,05} = 44 hay C3Hm=44 => m=8

Vậy B là C3H8

*TH2: B là ankin (C3H4) thì mB= 0,05.40=2 gam

=> mA= 7,6-2=5,6 gam

MA = \frac{5,6}{0,1} = 56 hay C4Hy = 56 => y=8

Vậy A là C4H8

*TH3:

Nếu cả A và B đều là ankin thì số mol CO2 – số mol H2O = số mol hidrocacbon.

Theo bài ra số mol CO2 – số mol H2O = 0,55-0,5=0,05≠0,1+0,05=0,15

(không phù hợp => loại)

Câu hỏi liên quan

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y