Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn 2,7 g hợp chất hữu cơ A cần dùng ít nhất 2,016 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm sinh ra gồm khí cacbonic và hơi nước có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử của A. Số công thức cấu tạo có thể có của A. Biết phân tử A có chứa 2 nguyên tử oxi.

Đốt cháy hoàn toàn 2,7 g hợp chất hữu cơ A cần dùng ít nhất 2,016 lít khí oxi (đktc

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn 2,7 g hợp chất hữu cơ A cần dùng ít nhất 2,016 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm sinh ra gồm khí cacbonic và hơi nước có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử của A. Số công thức cấu tạo có thể có của A. Biết phân tử A có chứa 2 nguyên tử oxi.


A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Khối lượng oxi cần dùng cho phản ứng đốt cháy 2,7 gam A là \frac{2,016 . 32}{22,4} = 2,88 (gam)

Gọi số mol của CO2 là x => Số mol H2O cũng là x (do thể tích bằng nhau nên số mol cũng bằng nhau). Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

2,7 + 2,88 = 44x +18x => 5,88 = 62x => x = 0,09

mC trong 2,7g (A) = 0,09. 23 = 1,08 gam ; mH trong 2,7g (A) = 0,09 . 2 = 0,18 gam

mC +mH = 1,08 + 0,18 = 1,26 (g)

=>  mO = 2,7 – 1,26 = 1,44 gam => nO\frac{1,44}{16} = 0,09 (mol)

Ta có tỷ lệ nC : nH : nO = 0,09 : 0,18 : 0,09= 1:2 :1

Công thức thực nghiệm của A là (CH2O)n.

Do A có 2 nguyên tử O nên công thức phân tử của A là C2H4O2.

Vậy công thức cấu tạo có thể có của A là CH3 - COOH; HCOOCH3;

                                                          (HOCH=CHOH)\rightleftharpoonsHOCH2 - CHO

Câu hỏi liên quan

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Tính a

    Tính a

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m