Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam hợp chất hữu cơ mạch hở A cho toàn bộ sản phẩm cháy là (CO2 và H2O) vào bình dung dịch nước vôi trong dư. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 2,48 gam, trong bình thu được 4 gam kết tủa. a)     Viết các phản ứng xảy ra, tìm công thức phân tử A. Biết tỷ khối của A so với H2 bằng 30. b)     X là axit hữu cơ và Y là este đều có cùng công thức phân tử với A. Viết phương trình hóa học khi cho X, Y lần lượt tác dụng với các chất sau đây( nếu có): NaOH, NaHCO3, H2O ( xúc tác axit, nhiệt độ). Trả lời câu hỏi dưới đây: Viết các phản ứng xảy ra, tìm công thức phân tử A. Biết tỷ khối của A so với H2 bằng 30.

Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam hợp chất hữu cơ mạch hở A cho toàn bộ sản phẩm cháy là (

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam hợp chất hữu cơ mạch hở A cho toàn bộ sản phẩm cháy là (CO2 và H2O) vào bình dung dịch nước vôi trong dư. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 2,48 gam, trong bình thu được 4 gam kết tủa.

a)     Viết các phản ứng xảy ra, tìm công thức phân tử A. Biết tỷ khối của A so với H2 bằng 30.

b)     X là axit hữu cơ và Y là este đều có cùng công thức phân tử với A. Viết phương trình hóa học khi cho X, Y lần lượt tác dụng với các chất sau đây( nếu có): NaOH, NaHCO3, H2O ( xúc tác axit, nhiệt độ).

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Viết các phản ứng xảy ra, tìm công thức phân tử A. Biết tỷ khối của A so với H2 bằng 30.


A.
C3H8O
B.
C2H4O­­2
C.
Hai đáp án trên đều đúng
D.
Hai đáp trên đều sai
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Khối lượng của bình nước vôi tăng sau phản ứng là:

 m_{(CO_{2}+H_{2}O)} = 2,48 (gam)

n_{CO_{2}} = n_{CaCO_{3}}\frac{4}{100} = 0,04 ( mol)

=> m_{CO_{2}}  = 0,04. 44= 1,76 ( gam)

=> m_{H_{2}O} = 2,48 - 1,76 = 0,72 (gam)

mC = 0,04 . 12 = 0,48 ( gam)

mH\frac{0,72 . 2}{18} = 0,08 (gam)

mO = 1,2 - (0,48 + 0,08) = 0,64 (gam)

Gọi CTTQ của A là CxHyOz.

Phương trình:

CxHyOz + (x + \frac{y}{4} - \frac{z}{2}) O2 →  xCO2 + \frac{y}{2} H2O     (1)

Ca(OH)2+ CO2 → CaCO3 ↓ + H2O                     (2)

Ta có: \frac{12x}{0,48}\frac{y}{0,08}\frac{16z}{0,64}\small \frac{60}{1,2} => x = 2; y= 4; z = 2

=> CTPT của A là :C2H4O­­2

Câu hỏi liên quan

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là