Skip to main content

Đốt cháy a gam chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C,H,O thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là V_{CO_{2}}: V_{H_{2}O}=6:5 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỷ khối hơi của X so với H2 bằng 73. Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Đốt cháy a gam chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C,H,O thu được khí CO2 v

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy a gam chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C,H,O thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là V_{CO_{2}}: V_{H_{2}O}=6:5 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỷ khối hơi của X so với H2 bằng 73.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:


A.
C6H10O5
B.
C6H10O4
C.
C12H20O8
D.
C3H5O2
Đáp án đúng: BĐáp án đúng là: CĐáp án đúng là: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Đặt CTTQ của X là CxHyOz (x,y,z€N*). Ta có phương trình:

CxHyOz + (x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2})O2 → xCO2 + \frac{y}{2}H2O

V_{CO_{2}} : V_{H_{2}O} = 6:5 nên x_y=3:5

Công thức của X có dạng (C3H5Ot)n

Mx= (41+16t).n =73.2=146

Vì t ≥ 1 nên 41+16t ≥ 57, suy ra n ≤ 146_57=2,56

-   Với n=1, t= \frac{105}{16}(loại)

-   Với n=2, t=2. Vậy CTPT của X là C6H10O4

Câu hỏi liên quan

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Tính a

    Tính a

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)