Skip to main content

Đốt cháy 2,25 gam một hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O thì cần 3,08 lít oxi (đktc) và thu được nước với CO2 theo tỷ lệ thể tích là 5:4. Cho biết d_{(A/H_{2})} =45. Xác định CTPT của A?

Đốt cháy 2,25 gam một hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O thì cần 3,08 lít oxi (đktc) và

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy 2,25 gam một hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O thì cần 3,08 lít oxi (đktc) và thu được nước với CO2 theo tỷ lệ thể tích là 5:4. Cho biết d_{(A/H_{2})} =45. Xác định CTPT của A?


A.
C3H8O2
B.
C3H8O3
C.
C4H9O
D.
C4H10O2
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Công thức phân tử A có dạng: CxHyOz

MA= 2.45= 90

Số mol O2\frac{3,08}{22,4} = 0,1375 (mol)

nA  = \frac{2,25}{90} = 0,025 (mol)

CxHyOz + (x+\frac{y}{4} - \frac{z}{2})O2 →  xCO2 + y/2 H2O

1              (x+\frac{y}{4} - \frac{z}{2})                                         mol                         

0,025         0,1375                                                       mol

Từ V_{H_{2}O} = \frac{5}{4} V_{CO_{2}} => \frac{y}{2} = \frac{5x}{4} => y = 2,5x

Ta có tỷ lệ:

\frac{1}{0,025} = \frac{x + 0,25y - 0,5z}{0,1375}  => \frac{1}{0,025} = \frac{4x + 2,5y - 2z}{0,55} (vì y= 2x)

6,5z – 2z = \frac{0,55}{0,025} => z = \frac{6,5x - 2z}{2}

Mặt khác: 12x + y + 16z = 90            (a)

Thế y, z vào (a) => x=4; y=10; z=2

Vậy công thức phân tử của A là C4H10O2

Câu hỏi liên quan

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Tính a

    Tính a

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1