- “Do you like your new job?”
- “Yes, but my employer insisted that I_____ on time.”
Câu này có dạng: Chủ từ + insist + mệnh đề “that”
Thì giả định hiện tại (present subjunctive) dùng động từ nguyên mẫu hoặc should + động từ nguyên mẫu (cho tất cả các ngôi).
Ví dụ thì giả định hiện tại của to be là be cho tất cả các ngôi.
Thì giả định hiện tại được dùng trong một số câu cảm thán để diễn tả mong ước hoặc hi vọng.
Một số động từ thông dụng theo sau là thì giả định hiện tại là: demand (that) = đòi hỏi (rằng) insist (that) = nhất quyết (ràng) request/ ask (that) = yêu cầu (rang) suggest/ propose (that) = đề nghị (rằng) recommend (that) = giới thiệu/tiến cử (rằng) advise (that) = khuyên (rằng)
Một số thành ngữ thông dụng theo sau là thì giả định hiện tại là: it is important (that) = điều quan trọng là it is necessary (that) = điều cần thiết là it is essential (that) = điều thiết yếu là it is vital (that) = điều quan trọng là it is imperative (that) = điều cấp bách là
Ví dụ:
- The teacher demands that we be on time. (Thầy giáo yêu cầu chúng em phải đúng giờ.)
- I insisted that he pay me the money. (Tôi nhất quyết yêu cầu anh ta trả tôi số tiền đó.)
- It is important that they be told the truth. (Điều quan trọng là họ phải được cho biết sự thật.)
Đáp án là D.