Skip to main content

Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24Ω. Hãy tìm : - Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. - Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 10 phút.

Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24Ω. Hãy tìm : - Điện trở

Câu hỏi

Nhận biết

Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24Ω. Hãy tìm : - Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. - Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 10 phút.


A.
R= 12Ω ; Iđ=  0,6A ; Q1 = 2592 (J).
B.
R= 15Ω ; Iđ=  0,6A ; Q1 = 2590 (J).
C.
R= 10Ω ; Iđ=  0,5A ; Q1 = 2592 (J).
D.
R= 12Ω ; Iđ=  0,6A ; Q1 = 2590 (J).
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Điện trở tương đương của mạch AB và cường độ dòng điện qua R1 :

Vì RAC = 24Ω thì RCB = y = 36 – 24 = 12Ω

Điện trở của đèn là : Rđ\frac{U^{2}_{dm}}{P_{dm}}  = \frac{6^{2}}{6} = 6Ω

R1x\frac{R_{1}.R_{AC}}{R_{1}+R_{AC}}  =  \frac{12.24}{12+24} = 8Ω

Rdy = \frac{R_{d}.R_{CB}}{R_{d}+R_{CB}}\frac{6.12}{6+12} = 4Ω

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB

R = R1x + R2y = 8 + 4 = 12Ω

I = \frac{U}{R_{td}}  = \frac{10,8}{12}  = 0,9 A

Cường độ dòng điện qua đèn

Iđ\frac{y}{y+R_{d}} .I = \frac{12}{12+6} .0,9 = 0,6A

I1\frac{x}{x+R_{1}}  .I = \frac{24}{24+12} .0,9 = 0,6A

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 :

Q1 = I12R1.t = 0,62.12.600 = 2592 (J).

Câu hỏi liên quan

  • Thấu kính trên là thấu kính gì (HS tự giải)? Vẽ hình (HS tự giải) . Tính tiêu cự của t

    Thấu kính trên là thấu kính gì (HS tự giải)? Vẽ hình (HS tự giải) . Tính tiêu cự của thấu kính và độ lớn của các ảnh theo h; d1 và d2.

  • Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B.

    Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B.

  • Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di c

    Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc α. Điểm sáng S di chuyển thế nào? Tính độ dài quãng đường di chuyển của S theo α.

  • Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu c

    Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kì L2 có tiêu cự f2 =  . Thấu kính L2 cách thấu kính L1 một khoảng O1O2 =  , trục chính của thấu kính trùng nhau (Hình vẽ 3). Vẽ ảnh của vật AB qua hai thấu kính trên và dùng hình học ( không dùng công thức thấu kính) tìm khoảng cách từ ảnh cuối cùng A2B2 đến thấu kính phân kỳ.

  • Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế nào?

    Khi dịch chuyển con chạy về phía N thì độ sáng của hai đèn thay đổi thế nào?

  • Xác định x theo L, để cho cường độ dòng điện trong mạch chính đạt : a, Cực tiểu. b, Cự

    Xác định x theo L, để cho cường độ dòng điện trong mạch chính đạt : a, Cực tiểu. b, Cực đại.

  • Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằn

    Cho U = 16V, R = 8Ω, k = 3, xác định Rx để công suất trên Rx bằng 0,4W.

  • Pa-lăng ở câu trên được mắc theo cách khác nhưng vẫn có

    Pa-lăng ở câu trên được mắc theo cách khác nhưng vẫn có OI=\frac{1}{2}OB  (Hình 3) người đó phải tác dụng vào dây một lực F bằng bao nhiêu để tấm ván OB nằm ngang thăng bằng ? Tính lực F’ do ván tác dụng vào điểm tựa O ? (Bỏ qua ma sát ở các ròng rọc và trọng lượng của dây, của ròng rọc)

  • Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5

    Xét trường hợp khi K đóng : Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không.

  • Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 (t’2).

    Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 (t’2).