Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
n KCl = 0.1 mol, n Cu(NO3)2 = 0.15 mol
2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2
0.1 0.1 0.05 0.05 mol
m dd giảm = 0.05 .2 + 0.05 .71 = 3.65 g < 10,75 g
→ Cu(NO3)2 tiếp tục bị điện phân
2Cu(NO3)2 + 2H2O → 2Cu + 4 HNO3 + O2
x x 2x x/2
m dd giảm = 10,75 - 3.65 = 7.1 = 64x + 16x => x = 0.08875 mol
n HNO3 = 0.1775 mol,
n KOH = 0.1 mol ,
n Cu(NO3)2 dư = 0.06125 mol
→ sau pư có HNO3 , Cu(NO3)2 dư , KNO3.