Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất, hiệu suất điện phân là 100%. Hiệu khối lượng dung dịch X và Y gần nhất là
Catot :
Fe3+ + 1e -> Fe2+
Cu2+ + 2e -> Cu
Fe2+ + 2e -> Fe
Anot :
2Cl- -> Cl2 + 2e
2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
nkhí = 0,8 mol gồm : 0,6 mol Cl2 ; 0,2 mol O2
=> ne trao đổi = 2 mol
Catot thoát ra : nCu= 0,6 ; nFe = 0,2 mol
Phần dung dịch còn lại chứa : 0,2 mol Fe2+ ; 1,2 mol NO3-
=> H+ có 0,8 mol (Bảo toàn điện tích)
3Fe2+ + 4H+ + NO3- -> 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,2 -> 0,2/3 (mol)
=> mX – mY = mCu + mFe + mO2 + mCl2 + mNO = 100,6g