Skip to main content

Đi qua hai điểm A(1; 2) và B(-3; 4).

Đi qua hai điểm A(1; 2) và B(-3; 4).

Câu hỏi

Nhận biết

Đi qua hai điểm A(1; 2) và B(-3; 4).


A.
k = k' = \frac{2}{5}
B.
k = k' = \frac{5}{2}
C.
k = k' = \frac{3}{2}
D.
k = k' = \frac{7}{2}
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

(d) đi qua A(1; 2) nên 2 = k - 3 + k' => k = 5 - k'

(d) đi qua B(-3; 4) nên 4 = (k - 3).(-3) + k'    

=> k = \frac{5+k'}{3}

Vậy ta có: 5 - k' = \frac{5+k'}{3} => k' = \frac{5}{2} => k = \frac{5}{2}

Câu hỏi liên quan

  • Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB = 2R. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E khắc

    Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB = 2R. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E khắc với điểm A. Từ các điểm E, A và B kẻ các tiếp tuyến của nửa đường tròn (O). Tiếp tuyến kẻ từ E lần lượt cắt các tiếp tuyến từ điểm A và B tại C và D.

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Gọ M là tiếp điểm của tiếp tuyến kẻ từ E với nửa đường tròn (O). Chứng minh tứ giác ACMO nội tiếp.

  • Gọ M là tiếp điểm của tiếp tuyến kẻ từ E với nửa đường tròn (O). Chứng minh tứ giác AC

    Gọ M là tiếp điểm của tiếp tuyến kẻ từ E với nửa đường tròn (O). Chứng minh tứ giác ACMO nội tiếp.

  • Rút gọn A

    Rút gọn A

  • Giải hệ phương trình với a = 2

    Giải hệ phương trình với a = 2

  • Cho phương trình: ax2 – 2(2a – 1) x+ 3a – 2 = 0 (1)

    Cho phương trình: 

    ax2 – 2(2a – 1) x+ 3a – 2 = 0 (1)

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Giải phương trình với a = -2

  • Cho hệ phương trình:

    Cho hệ phương trình: left{begin{matrix} x + ay = 3a\ ax - y = a^{2}-2 end{matrix}right.

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Giải hệ phương trình với a = 2

  • Tìm a để phương trình có 2 nghiệm nguyên

    Tìm a để phương trình có 2 nghiệm nguyên

  • Chứng minh DM.CE=DE.CM

    Chứng minh DM.CE=DE.CM

  • Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi a

    Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi a

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình left{begin{matrix} 12x + y = 25\ x + 2y = 4 end{matrix}right.