Skip to main content

Đem nung 116 gam quặng xiderit (chứa FeCO3 và tạp chất trơ) trong không khí (coi như chỉ gồm oxi và nito) cho đến khối lượng không đổi. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi có hòa tan 0,4 mol Ca(OH)2 , trong bình có tạo 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng phần dung dịch , sau khi lọc kết tủa, thì thấy có xuất hiện thêm kết tủa nữa. Hàm lượng (phần trăm khối lượng) FeCO3 có trong quặng xiderit là

Đem nung 116 gam quặng xiderit (chứa FeCO3 và tạp chất trơ) trong không khí (coi như chỉ

Câu hỏi

Nhận biết

Đem nung 116 gam quặng xiderit (chứa FeCO3 và tạp chất trơ) trong không khí (coi như chỉ gồm oxi và nito) cho đến khối lượng không đổi. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi có hòa tan 0,4 mol Ca(OH)2 , trong bình có tạo 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng phần dung dịch , sau khi lọc kết tủa, thì thấy có xuất hiện thêm kết tủa nữa. Hàm lượng (phần trăm khối lượng) FeCO3 có trong quặng xiderit là


A.
60%                          
B.
20%                                        
C.
50%                          
D.
40%
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Phương trình hóa học :

CO2   +  Ca(OH)2   \rightarrow  CaCO3   +  H2O

a             a                           a

2CO2   +  Ca(OH)2   \rightarrow  Ca(HCO3)2

2b                b                       b

Ta có hệ :

\left\{\begin{matrix} a+b=0,4\\ a=0,2 \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} a=0,2\\ b=0,2 \end{matrix}\right.

=> nCO2 = 0,6

FeCO3         \overset{t^{o}}{\rightarrow}        FeO   +    CO2

0,6                                           0,6

mFeCO3 = 69,6         => %FeCO3 = 60%

=> Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là