Skip to main content

Để chuẩn độ 100ml dung dịch Fe2+ đã axit hoá người ta cho vào 80 ml dung dịch K2Cr2O7 0,02M. Để chuẩn độ K2Cr2O7dư phải dùng hết 120ml dung dịch KI 0,03M. Để chuẩn độ 150ml dung dịch Fe2+ trên bằng dung dịch KMnO4  thì thể tích dung dịch KMnO4 0,02M cần dùng là:

Để chuẩn độ 100ml dung dịch Fe2+ đã axit hoá người ta cho vào 80 ml dung dịch K2Cr2O7 0,02M.

Câu hỏi

Nhận biết

Để chuẩn độ 100ml dung dịch Fe2+ đã axit hoá người ta cho vào 80 ml dung dịch K2Cr2O7 0,02M. Để chuẩn độ K2Cr2O7dư phải dùng hết 120ml dung dịch KI 0,03M. Để chuẩn độ 150ml dung dịch Fe2+ trên bằng dung dịch KMnO4  thì thể tích dung dịch KMnO4 0,02M cần dùng là:


A.
120 ml   
B.
60 ml        
C.
30 ml  
D.
90 ml
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Xét các quá trình cho nhận e :

+/ Cho e : Fe+2 \rightarrow Fe+3 + 1e

                2I- \rightarrow I2 + 2e

+/ Nhận e : Cr+6 + 3e \rightarrow Cr+3

                   Mn+7 + 5e \rightarrow Mn+2

Ta thấy : ne trao đổi = 6nK2Cr2O7 = nKI + nFe+

=> nFe2+ = 0,006 mol ( Xét với 100 ml)

=> với 150 ml dung dịch có 0,009 mol Fe2+

=> ne trao đổi = nFe2+ = 5nKMnO4

=> VKMnO4 = 0,09 lít = 90 ml

=>D

Câu hỏi liên quan

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là