Skip to main content

Dãy các hiđroxit được xếp theo chiều tăng dần tính axit là :

Dãy các hiđroxit được xếp theo chiều tăng dần tính axit là :

Câu hỏi

Nhận biết

Dãy các hiđroxit được xếp theo chiều tăng dần tính axit là :


A.
H2SO4 ; H3PO4 ; H2SiO3 ; Al(OH)3
B.
Al(OH)3 ; H2SiO3 ; H3PO4 ; H2SO4
C.
Al(OH)3 ; H2SiO3 ; H2SO4 ; H3PO4
D.
Al(OH)3 ; H3PO4 ; H2SiO3 ; H2SO4
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

axit H2SO4 mạnh nhất nên loại A và C

Xét H3PO4 và H2SiO3, ta có tính phi kim của P > Si (nhóm VA so với VIA)

=> Đáp án B

Câu hỏi liên quan

  • Nguyên tố X thuộc chu kì 4 nhóm IA, nguyên tố Y thuộc chu kì 2 nhóm VIIA.
Viết cấu hình

    Nguyên tố X thuộc chu kì 4 nhóm IA, nguyên tố Y thuộc chu kì 2 nhóm VIIA.

    Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố X, Y. Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử tạo thành từ X và Y.

  • Tổng số hạt trong phân tử MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang

    Tổng số hạt trong phân tử MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng mol của X- lớn hơn khối lượng mol của M3+ là 8. Tổng số hạt (p, n, e) trong X¯ nhiều hơn trong M3+ là 16. Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử M và X ?

  • Trong phân tử CH4 nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp3. Phân tử CH4 có dạng :

    Trong phân tử CH4 nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp3. Phân tử CH4 có dạng :

  • Cho các nguyên tố: Na (Z=11); O (Z=8) liên kết hoá học giữa Na và O thuộc loại:

    Cho các nguyên tố: Na (Z=11); O (Z=8) liên kết hoá học giữa Na và O thuộc loại:

  • Một nguyên tố hoá học X ở chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình e của nguyên tử X  là:

    Một nguyên tố hoá học X ở chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình e của nguyên tử X  là:

  • Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết

    Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng:

    a.Zn  + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

    b.KMnO4 + HCl→ KCl + MnCl2 + Cl2 +  H2

  • Trong phản ứng 3NO2 + H2O  →  2HNO3 + NO.     NO2  đóng

    Trong phản ứng 3NO2 + H2O  →  2HNO3 + NO.     NO2  đóng vai trò gì?

  • Hòa tan 4,8 g kim loại R thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl (D=1,08 g/ml).

    Hòa tan 4,8 g kim loại R thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl (D=1,08 g/ml). Sau phản ứng, thu được 200 g dung dịch X và 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

    a.Xác định tên kim loại R.

    b.Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.

  • Số e độc thân của nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) bằng:

    Số e độc thân của nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) bằng:

  • Cho cân bằng sau trong bình kín:   2NO2 (k)  N2O4 (k) ở 250C  
 

    Cho cân bằng sau trong bình kín:   2NO2 (k) \rightleftharpoons N2O4 (k) ở 250C  

                                                  (màu nâu đỏ)        (không màu)

      a) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của NO2 và N2O4. Xác định cộng hoá trị và

    số oxi hoá của N trong các hợp chất đó. Tại sao NO2 có thể đime hoá thành N2O4.

                 Cho N (Z=7); O(Z=8)

     b) Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2  tăng lên. Vậy khi hạ nhiệt

    độ của bình thì màu nâu đỏ đậm lên hay nhạt đi? Phản ứng thuận toả nhiệt hay thu

    nhiệt? Tại sao?

    c) Khi tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Tại sao?

    d)  Cho 18,4 gam N2O4 vào bình dung tích 5,904 lít ở 270C. Lúc cân bằng, áp suất của

    hỗn hợp khí trong bình là 1 atm (nhiệt độ 270C).