Skip to main content

Dành cho chương trình cơ bản  Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 60µA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là bao nhiêu?

Dành cho chương trình cơ bản
 Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng

Câu hỏi

Nhận biết

Dành cho chương trình cơ bản

 Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 60µA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là bao nhiêu?


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

 -  viết được N_{e}=\frac{q}{\left | e \right |}=\frac{It}{\left | e \right |}

- Tính được: Ne = 3,745.1014 (electron)

Câu hỏi liên quan

  • Dành cho chương trình cơ bản 
Hai điện tích điểm q1 = - 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại

    Dành cho chương trình cơ bản 

    Hai điện tích điểm q1 = - 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách nhau 20cm. Tìm vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không.

  • Bản chất dòng điện trong chất điện phân khác bản chất dòng điện trong kim loại như thế

    Bản chất dòng điện trong chất điện phân khác bản chất dòng điện trong kim loại như thế nào?

  • Dành cho chương trình cơ cơ bản
Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng r =3m trong chân

    Dành cho chương trình cơ cơ bản

    Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng r =3m trong chân không hút nhau bằng một lực F = 6.10-9 N. Điện tích tổng cộng của hai điện tích điểm là Q = 10-9 C. Tính điện đích của mỗi điện tích điểm.

  • Một hạt electron chuyển động trong khoảng không gian giữa hai bản kim loại phẳng M, N được

    Một hạt electron chuyển động trong khoảng không gian giữa hai bản kim loại phẳng M, N được nối với nguồn điện một chiều ( hình vẽ). Coi điện trường trong lòng hai bản là đều. Ban đầu hạt chuyển động từ bản M với vận tốc vo = 2000 km/s dọc theo phương đường sức và tới đúng bản N thì hết đà. Bỏ qua tác dụng của trọng lực, biết me = 9,1.10-31 kg, q = -1,6.10-19C. 

          1. Phân tích các giai đoạn chuyển động của hạt trong điện trường?

          2. Xác định hiệu điện thế UNM?

          3. Xác định điện thế của điểm K mà tại đó vận tốc của hạt chỉ còn một nửa so với ban đầu. Biết điện thế của bản M là 200,53 V?

  • Hãy nêu kết luận về công của lực điện của điện tích trong điện trường?

     Hãy nêu kết luận về công của lực điện của điện tích trong điện trường?

  • Dành cho chương trình nâng cao
Cho mạch điện như hình vẽ. = = 6V,  = 3V. r1 =

    Dành cho chương trình nâng cao

    Cho mạch điện như hình vẽ.\zeta _{1} =\zeta _{3} = 6V, \zeta _{2} = 3V. r1 = r2 = r3 = 1 Ω, R1= R2 = R3 = 5 Ω, R4 = 10 Ω. Tính:

    a)Cường độ dòng điện qua mạch chính.

    b) hiệu điện  thế UMN.

  • Dành cho chương trình nâng cao
Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15kg mang điện tích q = 4,8.10-18C

    Dành cho chương trình nâng cao

    Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15kg mang điện tích q = 4,8.10-18C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau 2cm và nhiễm điện trái dấu . Lấy g = 10m/s2, tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại.

  • Bốn hạt nhỏ A, B, C, D có cùng khối lượng m và đều mang điện tích dương, được nối với nhau

    Bốn hạt nhỏ A, B, C, D có cùng khối lượng m và đều mang điện tích dương, được nối với nhau bằng bốn sợi dây mảnh có cùng chiều dài L trong không khí. Các dây không giãn, khối lượng của dây không đáng kể. Từng cặp hai hạt A và C, B và D có điện tích bằng nhau. Biết điện tích của mỗi hạt A, C bằng q. Khi hệ cân bằng, bốn điện tích ở bốn đỉnh của hình thoi ABCD có góc ở các đỉnh A, C là 2a (hình vẽ). Bỏ qua tác dụng của lực hấp dẫn và lực cản của môi trường. 

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Kéo hai hạt A, C về hai phía ngược nhau theo phương AC sao cho mỗi hạt lệch khỏi vị trí cân bằng ban đầu một đoạn nhỏ rồi buông cho dao động. Tìm chu kì dao động.

  • Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 2Ω, R2 là biến trở và đang có giá trị 5Ω, đèn Đ có ghi:

    Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 2Ω, R2 là biến trở và đang có giá trị 5Ω, đèn Đ có ghi: 3V – 3W. Rp là một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng bạc, điện trở của bình có giá trị 4Ω. Bộ nguồn gồm 7 pin giống nhau ghép nối tiếp, mỗi pin có suất điện động e = 1,5V, điện trở trong r = 0,5 Ω. Điện trở của vôn kế vô cùng lớn, điện trở ampekế không đáng kể.

          1. Tính số chỉ của vôn kế và ampekế?

          2. Xác định lượng chất được giải phóng ra ở catot của bình điện phân trong khoảng thời gian 48 phút 15 giây?

          3. Thay đổi giá trị của biến trở R2 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R2? Hiệu suất và công suất tiêu thụ trên bộ nguồn khi đó?

  • a) Tụ điện là gì? Tụ điện phẳng có cấu tạo như thế nào? 
b)Điện dung của tụ điện là gì?

    a) Tụ điện là gì? Tụ điện phẳng có cấu tạo như thế nào? 

    b)Điện dung của tụ điện là gì? Viết công thức tính điện dung của tụ điện?