Skip to main content

Dẫn 5,6 lít hỗn hợp gồm metan, etilen và axetilen lội qua bình đựng dung dịch brom. Sau phản ứng thấy nước brom bị nhạt màu một phần và khối lượng bình chứa brom tăng thêm 5,125g. Cũng lấy bằng thể tích hỗn hợp 3 khí trên đem đốt cháy hết, sản phẩm tạo thành được dẫn qua dung dịch nước vôi trong có dư thì thu được 43,75g chất kết tủa.Các khí đều đo ở đktc. Trả lời câu hỏi dưới đây:Hãy xác định thành phần % của các khí chứa trong hỗn hợp ban đầu về thể tích?

Dẫn 5,6 lít hỗn hợp gồm metan, etilen và axetilen lội qua bình đựng dung dịch brom.

Câu hỏi

Nhận biết

Dẫn 5,6 lít hỗn hợp gồm metan, etilen và axetilen lội qua bình đựng dung dịch brom. Sau phản ứng thấy nước brom bị nhạt màu một phần và khối lượng bình chứa brom tăng thêm 5,125g. Cũng lấy bằng thể tích hỗn hợp 3 khí trên đem đốt cháy hết, sản phẩm tạo thành được dẫn qua dung dịch nước vôi trong có dư thì thu được 43,75g chất kết tủa.Các khí đều đo ở đktc.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Hãy xác định thành phần % của các khí chứa trong hỗn hợp ban đầu về thể tích?


A.
%Vmetan = %Vaxetilen = 20%; %Vetilen = 60%
B.
%Vmetan = %Vaxetilen = 25%; %Vetilen = 50%
C.
%Vmetan 25%; %Vaxetilen = 20%; %Vetilen = 55%
D.
%Vmetan 35%; %Vaxetilen = 20%; %Vetilen = 45%
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có 5,6 lít hỗn hợp = \frac{5,6}{22,4} = 0,25 (mol)

Gọi a, b, c lần lượt là số mol của CH4, C2H4 và C2H2

Ta có phương trình: a+ b +c = 0,25                (I)

Phương trình phản ứng với Br2

C2H4 + Br2 → C2H4Br2                          (1)

C2H2 + 2Br2 → C2H4Br4                         (2)

Theo (1,2) có phương trình: 28b + 26c = 5,125                (II)

Phương trình phản ứng cháy:

CH4 + 2O2 →  CO2 + 2H2O                  (3)

C2H4 + 3O2 →  2CO2 + 2H2O                  (4)

C2H2 + 5/2O2 →  2CO2 + H2O                  (5)

Phương trình phản ứng của CO2 với Ca(OH)2:

CO2 + Ca(OH)2 →  CaCO3 + H2O                      (6)

Theo phương trình (6), số mol CO2 = \frac{43,75}{100} = 0,4375 (mol)

Theo các phương trình (3,4,5) có: a + 2b + 2c = 0,4375         (III)

Giải hệ 3 phương trình này được:

a = nmetan =0,0625 (mol); b = netilen = 0,125 (mol); c = naxetilen = 0,0625 (mol)

và %Vmetan = %Vaxetilen = 25%; %Vetilen = 50%

Câu hỏi liên quan

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X