Skip to main content

Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí A gồm metan, etilen, hidro từ từ qua nước brom dư nhận thấy dung dịch bị nhạt màu một phần và khối lượng dung dịch tăng thêm 0,84 gam. Hãy xác định phần trăm thể tích mỗi khí trong A, biết 1,4 lít khí A nặng 0,975 g. Các thể tích khí đo ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn.% thể tích các khí trong A lần lượt là:

Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí A gồm metan, etilen, hidro từ từ qua nước brom dư nhận thấ

Câu hỏi

Nhận biết

Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí A gồm metan, etilen, hidro từ từ qua nước brom dư nhận thấy dung dịch bị nhạt màu một phần và khối lượng dung dịch tăng thêm 0,84 gam. Hãy xác định phần trăm thể tích mỗi khí trong A, biết 1,4 lít khí A nặng 0,975 g. Các thể tích khí đo ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn.% thể tích các khí trong A lần lượt là:


A.
55%; 15%; 30%
B.
60%; 15%; 25%
C.
60%; 20%; 20%
D.
55%; 30%; 15%
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi x,y, z lần lượt là số mol của các khí CH4, C2H4 và H2 trong 3,36 lít hỗn hợp A.

Theo giải thiết ta có: mA\frac{3,36.0,975}{1,4} =  2,34 (gam)

nA\frac{3,36}{22,4} = 0,15  (mol)

Khi cho 3,36 lít hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, khối lượng dung dịch tăng 0,84 gam thì đó chính là khối lượng của C2H4n_{C_{2}H_{4}} = y = \frac{0,84}{28} = 0,03 (mol)

=>∑n_{CH_{4}}n_{H_{2}} = 0,15 - 0,03 = 0,12

Và ∑m_{CH_{4}}+m_{H_{2}} = 2,34 - 0,84 = 1,5

Ta có hệ pt:

x + y = 0,12

16x + 2z = 1,5

Giải ra ta được x = 0,09; z = 0,03

Do % về số mol cũng là % về thể tích nên:

%V_{CH_{4}}\frac{0,09}{0,15}.100% = 60%

%V_{C_{2}H_{4}} = %V_{H_{2}} = \frac{0,03}{0,15}.100% = 20%

Câu hỏi liên quan

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)