Skip to main content

Có hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic. Chia m gam hỗn hợp X thành hai phần -          Phần một, cho tác dụng hết với natri kim loại thoát ra 0,28 lít khí hidro (dktc) -          Phần hai, đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,24 gam nước. 1.   Biết khối lượng phần hai gấp 3 lần khối lượng phần một.Khối lượng mỗi chất trong m gam hỗn hợp X lần lượt là:  

Có hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic. Chia m gam hỗn hợp X thành hai phần -&nb

Câu hỏi

Nhận biết

Có hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic. Chia m gam hỗn hợp X thành hai phần -          Phần một, cho tác dụng hết với natri kim loại thoát ra 0,28 lít khí hidro (dktc) -          Phần hai, đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,24 gam nước. 1.   Biết khối lượng phần hai gấp 3 lần khối lượng phần một.Khối lượng mỗi chất trong m gam hỗn hợp X lần lượt là:  


A.
1,84(g) và 3,6 (g)
B.
2,3(g) và 3,6 (g)
C.
1,84(g) và 3(g)
D.
2,3(g) và 3(g)
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

1. Khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp X

-          Gọi a, b lần lượt là số mol của ancol etylic có trong phần một thì trong phần hai số mol của ancol etylic và axit axetic sẽ là 3a, 3b (mol) với a,b >0.

-          Trong phần một:

C2H5OH + Na  → C2H5ONa+ H2 ↑   (1)

 a(mol)                                     \frac{a}{2}    (mol)

CH3COOH + Na → CH3COONa + H2 ↑  (2)

b(mol)                                         \frac{b}{2}          (mol)

-          Trong phần hai:

C2H5OH   +   3O2                 2CO2 + 3H2O    (3)

3a(mol)                       9a(mol)

CH3COOH +2 O2        2CO2 + 3H2O      (4)

3b(mol)                       6b(mol)

 Theo (1), (2), (3), (4) ta có hệ phương trình:

(a)    \frac{a}{2} + \frac{b}{2} = \frac{0,28}{22,4} = 0,0125 ( mol)

(b)   9a + 6b = \frac{3,24}{18} = 0,18

<=> (a)    a+ b = 0,025

       (b)     3a + 2b = 0,06

<=>  a= 0,01 ; b = 0,015

Số mol của rượu etylic có trong hỗn hợp X là 0,01. 4 = 0,04 (mol)

Khối lượng rượu etylic có trong hỗn hợp X là 0,04. 46 = 1,84 (gam)

Số mol của axit axetic có trong hỗn hợp X là 0,015 . 4 = 0,06 (mol)

Khối lượng của axit axetic có trong hỗn hợp X là 0,06 . 60 = 3,6 (gam)

Câu hỏi liên quan

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Tính a

    Tính a

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra