Có chất A là CnH2n+1COOH , B là CmH2m+1OH và D là CxHy(OH)2 ( với n, x, y : nguyên dương và m = n +1)
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Tính số gam axit A cần thiết để tác dụng hết với 3,1 gam ancol D ( có mặt H2SO4 đặc, đun nóng) tạo nên hỗn hợp 2 este có tỷ lệ số mol là 1:4 ( hợp chất có phân tử khối lớn hơn chiếm tỷ lệ cao). Biết rằng khi đốt 0,05 mol ancol D cần 0,125 mol O2 và tạo ra 0,1 mol khí CO2.
CxHy(OH)2 + ( x – 0,25y – 0,5) O2 → x CO2 + ( 0,5y +1) H2O
Tìm ra x =2; y = 4 => Công thức là C2H4(OH)2.
CH3COOH + C2H4(OH)2 → CH3COOC2H4OH + H2O.
2CH3COOH + C2H4(OH)2 → (CH3COO)2C2H4 + 2H2O.
Đặt số mol chất có phân tử khối nhỏ là a,; chất có phân tử khối lớn là b.
Ta có tỷ lệ a : b =1 : 4 . Mặt khác a+ b = = 0,05.
Giải hệ tìm ra a = 0,01 ; b = 0,04.
=> Khối lượng CH3COOH = 0,09 . 60 = 5,4 (gam)