Skip to main content

Có các phát biểu sau đây:  (1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.   (2) Mantozơ bị khử hóa bởi dd AgNO3 trong NH3.  (3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.  (4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.  (5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.  (6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.  (7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở.  Số phát biểu đúng là: 

Có các phát biểu sau đây: 
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.  
(2) Mantozơ

Câu hỏi

Nhận biết

Có các phát biểu sau đây: 

(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.  

(2) Mantozơ bị khử hóa bởi dd AgNO3 trong NH3

(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. 

(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom. 

(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc. 

(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím. 

(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở. 

Số phát biểu đúng là: 


A.
6
B.
5
C.
3
D.
4
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Các phát biểu đúng là : (5) ; (6) ; (7)

(1) sai vì amilozo mạch thẳng

(2) sai vì mantozo bí AgNO3/NH3 oxi hóa

(3) sai vì xenlulozo có cấu trúc mạch thẳng

(4) saccarozo không làm mất màu nước brom

=>C

Câu hỏi liên quan

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là

    Do có tác dụng diệt khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn gây thối rữa nên dung dịch của hợp chất X được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tấy uế... X là