Skip to main content

Có bao nhiêu nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1?

Có bao nhiêu nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1?

Câu hỏi

Nhận biết

Có bao nhiêu nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1?


A.
1.
B.
2.
C.
3.
D.
11.
Đáp án đúng: C

Phương pháp giải

Viết cấu hình e nguyên tử của mỗi nguyên tử từ đó xác định được cấu hình e lớp ngoài cùng.

Lời giải của Luyện Tập 365

Các nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4slà:

3s23p64s1; 3s23p63d54s1; 3s23p63d104s1

Câu hỏi liên quan

  • Cho các nguyên tố: Na (Z=11); O (Z=8) liên kết hoá học giữa Na và O thuộc loại:

    Cho các nguyên tố: Na (Z=11); O (Z=8) liên kết hoá học giữa Na và O thuộc loại:

  • Tổng số hạt trong phân tử MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang

    Tổng số hạt trong phân tử MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng mol của X- lớn hơn khối lượng mol của M3+ là 8. Tổng số hạt (p, n, e) trong X¯ nhiều hơn trong M3+ là 16. Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử M và X ?

  • Một nguyên tố hoá học X ở chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình e của nguyên tử X  là:

    Một nguyên tố hoá học X ở chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình e của nguyên tử X  là:

  • Số e độc thân của nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) bằng:

    Số e độc thân của nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) bằng:

  • Ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X+, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

    Ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X+, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

  • Trong phân tử CH4 nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp3. Phân tử CH4 có dạng :

    Trong phân tử CH4 nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp3. Phân tử CH4 có dạng :

  • Sự oxi hóa là:

    Sự oxi hóa là:

  • a.Viết công thức electron và công thức cấu tạo của chất : HNO3 , H2SO4
b.Dựa vào thuyết

    a.Viết công thức electron và công thức cấu tạo của chất : HNO3 , H2SO4

    b.Dựa vào thuyết lai hóa . Hãy mô tả sự tạo thành các liên kết trong phân tử C2H4, biết rằng góc liên kết HCH bằng 120o

  • Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết

    Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng:

    a.Zn  + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

    b.KMnO4 + HCl→ KCl + MnCl2 + Cl2 +  H2

  • Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết

    Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng:

    a.Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O

    b.NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O