Skip to main content

Có 3 chất hữu cơ A, B, C đều có M = 46 đvC và đều chứ 3 nguyên tố cacbon, hidro, oxi. Trong đó A, B tan nhiều trong nước; A và B tác dụng với kim loại Na, B còn phản ứng với NaOH; C không có tính chất này nhưng có nhiệt độ sôi thấp hơn A và B. Cho biết cấu tạo lần lượt của A, B, C và viết phương trình hóa học giải thích các kết quả của thí nghiệm trên.

Có 3 chất hữu cơ A, B, C đều có M = 46 đvC và đều chứ 3 nguyên tố cacbon, hidro, ox

Câu hỏi

Nhận biết

Có 3 chất hữu cơ A, B, C đều có M = 46 đvC và đều chứ 3 nguyên tố cacbon, hidro, oxi. Trong đó A, B tan nhiều trong nước; A và B tác dụng với kim loại Na, B còn phản ứng với NaOH; C không có tính chất này nhưng có nhiệt độ sôi thấp hơn A và B. Cho biết cấu tạo lần lượt của A, B, C và viết phương trình hóa học giải thích các kết quả của thí nghiệm trên.


A.
H–COOH, CH3 – O ­– CH3, CH3CH2OH
B.
CH3 – O ­– CH3, H–COOH, CH3CH2OH
C.
CH3 – O ­– CH3, CH3CH2OH, H–COOH
D.
CH3CH2OH, H–COOH, CH3 – O ­– CH3
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

CTTQ CxHyOz   : 12x + y + 16z = 46

Với y ≥ 2, z ≥ 1 => x  ≤ 2

 +) x=1 thì y = 2 và z = 2 => công thức phân tử là CH2O2

 +) x = 2 thì y = 6 và z =1  => công thức phân tử là C2H6O

Các CTCT : H – COOH , CH3 – CH2 – OH, CH3 – O ­– CH3.

A, B tan nhiều trong nước, B tác dụng với Na và NaOH nên B là axit

H–COOH.

A tác dụng với Na, không tác dụng với NaOH => A là ancol CH3CH2OH.

C là CH3 – O ­– CH3

Các phương trình phản ứng:

2HCOOH + 2Na → 2HCOONa + H2

HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O

2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2Ona + H2

Câu hỏi liên quan

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y