Skip to main content

Chứng minh rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản và tiềm năng thuỷ điện.

Chứng minh rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản và tiềm năng

Câu hỏi

Nhận biết

Chứng minh rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản và tiềm năng thuỷ điện.


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

a) Giàu tài nguyên khoáng sản. - Có nhiều loại khoáng sản.  + Than tập trung ở Quảng Ninh, trữ lượng lớn và chất lượng tốt.   + Còn có một số mỏ than khác ở Thái Nguyên, Lạng Sơn...   + Khoáng sản kim loại: sắt, kẽm - chì, đồng - vàng, thiếc, bôxit, đất hiếm...   + Khoáng sản phi kim loại: apatit (Lào Cai)...   + Vật liệu xây dựng: đá vôi, sét...   b) Giàu tiềm năng thuỷ điện.   - Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất so với các vùng trong cả nước.   - Hệ thống sông Hồng chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước, trong đó tập trung chủ yếu ở sông Đà.

Câu hỏi liên quan

  • Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên ở nước ta.

    Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên ở nước ta. Cho biết nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam.

  • 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm du lịch và hai quần đảo xa bờ

    1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm du lịch và hai quần đảo xa bờ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

    2. Trình bày các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta.

    3. Việc xây dựng các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên các ngành của mỗi trung

    1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:

    a) Kể tên các ngành của mỗi trung tâm công nghiệp sau: Biên Hoà, Vũng Tàu, Mỹ Tho.

    b) Nêu thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

    2. Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể phát triển mạnh việc sản xuất các loại cây cận nhiệt và ôn đới?

    3. Trình bày các hạn chế chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng.

  • Cho bảng số liệu:

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích đất nông nghiệp,

    Cho bảng số liệu:

    1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước theo bảng số liệu. 2. Nêu sự khác nhau về cơ cấu sử dụng đất của hai vùng trên và cho biết vì sao có sự khác nhau đó.

  • 1. Trình bày ý nghĩa kinh tế, văn hoá - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam.
2. Nêu các biện

    1. Trình bày ý nghĩa kinh tế, văn hoá - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam.

    2. Nêu các biện pháp phòng chống bão ở nước ta.

    3. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét sự thay đổi lao động có việc làm của mỗi thành phần kinh tế từ năm 2000 đến 2007.

                                                                                      ( Đơn vị: Nghìn người)

                                          (Niên giám thống kê 2008, NXB Thống kê 2009)

  • Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta bao gồm những phân ngành nào? Nêu

    Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta bao gồm những phân ngành nào? Nêu các điều kiện thuận lợi cho việc phát triển ngành công nghiệp này ở nước ta.

  • Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp điện lực

    Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp điện lực của nước ta. Cho biết những ưu điểm và hạn chế của các công trình thủy điện.

  • Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất và đời sống

    Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất và đời sống của nhân dân ta?

  • 1. Tóm tắt các đặc điểm nổi bật của thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta. 2. Cho bảng

    1. Tóm tắt các đặc điểm nổi bật của thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta. 2. Cho bảng số liệu: Mật độ dân số Việt Nam năm 2006 phân theo vùng

                                         (Đơn vị: người/km2)

    a) Hãy nhận xét sự phân bố dân cư nước ta theo bảng số liệu trên. 

    b) Tại sao Tây Bắc có mật độ dân số thấp nhất cả nước ?

  • 1. Tóm tắt các đặc điểm chung của địa hình nước ta. 2. Cho bảng số liệu:      

    1. Tóm tắt các đặc điểm chung của địa hình nước ta. 2. Cho bảng số liệu:                                                                                      Số dân nước ta (triệu người) 

                                    (Theo Niên giám Thống kê 2008, 2009 – NXB Thống kê)

    a) Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân nước ta theo bảng số liệu trên. b) Vì sao ở nước ta số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn?