Skip to main content

Chứng minh rằng: \frac{1}{a+b} +\frac{1}{b+c}+\frac{1}{c+a} +\frac{1}{2\sqrt[3]{abc}} ≥ \frace_{{\left( {a + b + c + \sqrt[3]{{abc} \right)}^2}}}e_(a + b)(b + c)(c + a) với mọi a, b, c > 0

Chứng minh rằng:
 ++ + ≥  với mọi a, b, c > 0

Câu hỏi

Nhận biết

Chứng minh rằng:

\frac{1}{a+b} +\frac{1}{b+c}+\frac{1}{c+a} +\frac{1}{2\sqrt[3]{abc}} ≥ \frace_{{\left( {a + b + c + \sqrt[3]{{abc} \right)}^2}}}e_(a + b)(b + c)(c + a) với mọi a, b, c > 0


A.
click vào đáp án để xem
B.
click vào đáp án để xem
C.
click vào đáp án để xem
D.
click vào đáp án để xem
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với

(a+b)(b+c)(c+a)(\frac{1}{a+b}+\frac{1}{b+c} +\frac{1}{c+a} +\frac{1}{2\sqrt[3]{abc}}) ≥  (+b+c+2\sqrt[3]{abc})2.

Chứng minh : (a+b)(b+c)(c+a) =c2(a+b)+a2(b+c) +b2(c+a)+2abc

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy -Bunhiacopsky -Schwarz :

(c2(a+b)+a2(b+c) +b2(c+a)+2abc) (\frac{1}{a+b}+\frac{1}{b+c} +\frac{1}{c+a} +\frac{1}{2\sqrt[3]{abc}}) ≥

(c\sqrt{a+b}.\frac{1}{\sqrt{a+b}} +a\sqrt{b+c}.\frac{1}{b+c} +b\sqrt{c+a}.\frac{1}{\sqrt{c+a}} + {\sqrt {2abc} .\sqrt {\frac{1}e_2\sqrt[3]{{abc}}} } )= (c+a+b + \sqrt[3]{abc})2.

Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi  c(a+b)=a(c+a) = b(c+a) = 2\sqrt{abc}.\sqrt[6]{abc}

< => a=b=c

Câu hỏi liên quan

  • Rút gọn biểu thức A

    Rút gọn biểu thức A

  • Cho nửa đường tròn tâm O đường kính MN. Từ một điểm A trên tiếp tuyến Mx của nửa đư

    Cho nửa đường tròn tâm O đường kính MN. Từ một điểm A trên tiếp tuyến Mx của nửa đường tròn (O), vẽ tiếp tuyến thứ hai AE ( E là tiếp điểm). Nối A với N cắt nủa đưởng tròn (O) ở B.

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Chứng minh rằng: AM2 = AN.AB

  • Chứng minh rằng: AM2 = AN.AB

    Chứng minh rằng: AM2 = AN.AB

  • Tính AC và BD biết

    Tính AC và BD biết widehat{AOC} = alpha. Chứng tỏ tích AC.BD không phụ thuộc vào  alpha

  • Giải hệ phương trình với a = 2

    Giải hệ phương trình với a = 2

  • Gọi hoành độ giao điểm 2 điểm M và N lần lượt là x1  và x2.

    Gọi hoành độ giao điểm 2 điểm M và N lần lượt là x1  và x2. Chứng minh rằng:  x1x2=-1, từ đó suy ra tam giác MON là tam giác vuông

  • Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi a

    Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi a

  • Tìm b để A =

    Tìm b để A = frac{5}{2}

  • Giải phương trình (1) khi m = -5

    Giải phương trình (1) khi m = -5

  • Kẻ EI vuông góc MN, cắt AN tại D. Tính CD biết ME = 8cm; MN=10cm

    Kẻ EI vuông góc MN, cắt AN tại D. Tính CD biết ME = 8cm; MN=10cm