Skip to main content

Cho tứ diện ABCD có AB = AC = a√2, BD = CD = a √3, BC = 2a, góc tạo bởi hai mặt phẳng (ABC) và (BCD) bằng 450. Tính theo a thể tích khối tứ diện ABCD và khoảng cách từ B đến mặt phẳng (ACD).

Cho tứ diện ABCD có AB = AC = a√2, BD = CD = a √3, BC = 2a, góc tạo bởi hai mặt phẳng (ABC)

Câu hỏi

Nhận biết

Cho tứ diện ABCD có AB = AC = a√2, BD = CD = a √3, BC = 2a, góc tạo bởi hai mặt phẳng (ABC) và (BCD) bằng 450. Tính theo a thể tích khối tứ diện ABCD và khoảng cách từ B đến mặt phẳng (ACD).


A.
VABCD = \frac{a^{3}}{3}; d(B,(ACD)) = a√6
B.
VABCD = \frac{a^{3}}{3}; d(B,(ACD)) = \frac{a\sqrt{6}}{3}
C.
VABCD = \frac{a^{3}}{3}; d(B,(ACD)) = a√2
D.
cả B và C
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi M là trung điêm BC

từ các tam giác cân ABC, DBC

=> AM ⊥ BC, DM ⊥ BC

từ giả thiết => (\widehat{AM,DM}) = 450  => \widehat{AMD} = 450  hoặc \widehat{AMD} = 1350

TH1: \widehat{AMD} = 450

Sử dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABM và BDM  => AM = a, DM = a√2

Kẻ AH⊥MD tại H. vì BC⊥(ADM) => BC⊥AH=> AH⊥(BCD). Khi đó:

AH = AM sin450  = \frac{a\sqrt{2}}{2}; SBCD = DM.BC.1/2 = a2√2

Suy ra VABCD = \frac{1}{3}AH.SBCD = \frac{a^{3}}{3}

Sử dụng định lý cô sin cho ∆AMD => AD = a => AC2 + AD2 = 3a2 = CD2 => ∆ACD vuông tại A

Suy ra SACD = \frac{1}{2}AC.AD = \frac{a^{2}\sqrt{2}}{2} => d(B,(ACD)) = \frac{3V_{ABCD}}{S_{ACD}} = a√2

TH2.\widehat{AMD} = 1350

Tương tự ta có VABCD = \frac{a^{3}}{3}; d(B,(ACD)) = \frac{a\sqrt{6}}{3} (AD = a√5)

 

Câu hỏi liên quan

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x^{2}-2xy-2x+2y=0\\x^{4}-6x^{2}y-6x^{2}+4y^{2}=0\end{matrix}\right. (x, y\epsilon R)

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{4}}\frac{sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d lần lượt có phương trình (P): 2x-y-2z=0, d: \frac{x}{-1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1} Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc đường thẳng (d), cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) một khoảng bằng 3 và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 4.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.