Skip to main content

Cho sơ đồ sau:  C4H8O\overset{+NaOH}{\rightarrow} Y \overset{+O_{2},xt}{\rightarrow}  Z   \overset{+NaOH}{\rightarrow} T \overset{NaOH,CaO,t^{0}}{\rightarrow} C2H6.  X có CTCT:

Cho sơ đồ sau:  C4H8O2  Y   Z    T  C2H6.
 X

Câu hỏi

Nhận biết

Cho sơ đồ sau:  C4H8O\overset{+NaOH}{\rightarrow} Y \overset{+O_{2},xt}{\rightarrow}  Z   \overset{+NaOH}{\rightarrow} T \overset{NaOH,CaO,t^{0}}{\rightarrow} C2H6.

 X có CTCT:


A.
C2H5COOCH(CH3)2
B.
CH3COOCH2CH3
C.
HCOOCH2CH2CH3
D.
CH3CH2CH2COOH
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Đầu tiên ta loại luôn phương án A vì không thỏa mãn công thức tổng quát. Dựa vào đáp án B, C, D nhận xét X hoặc là axit hoặc là este. Tuy nhiên trong quá trình phản ứng chỉ gồm NaOH, vôi tôi xút và oxi mà sản phẩm cuối thu được là C2H6 nên X phải là este vì nếu X là axit thì 3 phản ứng trên không cắt được mạch C.  Phản ứng cuối là phản ứng vôi tôi xút cho ra C2H6 nên T là CH3CH2COONa, từ đây suy ra Z là CH3CH2COOH => Y là CH3CH2CH2OH

Từ đây suy ra X phải là HCOOCH2CH2CH3

=> Đáp án C

Câu hỏi liên quan

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là