Skip to main content

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh hai người con. Xác suất để có ít nhất một đứa bị bệnh là bao nhiêu ?  

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy

Câu hỏi

Nhận biết

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh hai người con. Xác suất để có ít nhất một đứa bị bệnh là bao nhiêu ?

 


A.
\dpi{100} \frac{7}{72}
B.
C.
D.
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Nhận xét : cặp vợ chồng II.7 và II.8 bình thường, con sinh ra bị bệnh

ð  Alen qui định bệnh là alen lặn

Mà người con bị bệnh là con gái, trong khi bố không bị bệnh

ð  Alen qui định bệnh trên NST thể thường

Vậy A là alen bình thường >> a là alen qui định bị bệnh

Người vợ III.11 có bố mẹ bình thường, em gái bị bệnh

ð  Người III.11 có dạng : ( \dpi{100} \frac{1}{3} AA : \dpi{100} \frac{2}{3}Aa)

Xét người II.5: bố mẹ không bị bệnh, anh trai bị bệnh

ð  Người II.5 có dạng ( \dpi{100} \frac{1}{3}AA : \dpi{100} \frac{2}{3}Aa)

Người II.6 không mang alen gây bệnh : AA

ð  Vậy người con của họ là người III.10 có dạng : (  \dpi{100} \frac{2}{3}AA : \dpi{100} \frac{1}{3}Aa)

Vậy cặp vợ chồng III.10 x III.11 có dạng : (  \dpi{100} \frac{2}{3}AA :  \dpi{100} \frac{1}{3}Aa)     x    (\dpi{100} \frac{1}{3}AA : \dpi{100} \frac{2}{3}Aa)

Để có ít nhất 1 đứa bị bệnh, trước hết 2 người đều phải có kiểu gen là Aa, xác suất là : \dpi{100} \frac{1}{3} x \dpi{100} \frac{2}{3}\dpi{100} \frac{2}{9}

Vợ chồng có kiểu gen Aa:

Xác suất sinh ít nhất 1 đứa con bị bệnh = 1 – xác suất không sinh được đứa con nào bị bệnh

 = \dpi{100} 1-\left ( \frac{3}{4} \right )^{2}=\frac{7}{16}

Vậy xác suất để cặp vợ chồng III.10 và III.11 có ít nhất 1 đứa con bị bệnh là : \dpi{100} \frac{2}{9}.\frac{7}{16}=\frac{7}{72}

Câu hỏi liên quan

  • Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây kh

    Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen l

    Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác không cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng lên 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỷ lệ

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhi

    Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ

  • Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen

    Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên.  

  • Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thàn

    Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

  • Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn s

    Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:

    -  Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

    -  Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.

    Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống ngang nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:

  • Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là

    Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là:

  • Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường

    Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?      

  • Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát

    Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:

  • Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng:

    Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng: