Skip to main content

 Cho sơ đồ chuyển hoá sau:      1)  C3H4O2  + NaOH → (A) + (B)     2)  (A) + H2SO4 loãng → (C) + (D)     3)  (C) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag↓ + NH4NO3     4) (B) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3     Các chất B và A có thể là:

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:      1)  C3H4O2  + NaOH →

Câu hỏi

Nhận biết

 Cho sơ đồ chuyển hoá sau:      1)  C3H4O2  + NaOH → (A) + (B)     2)  (A) + H2SO4 loãng → (C) + (D)     3)  (C) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag↓ + NH4NO3     4) (B) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3     Các chất B và A có thể là:


A.
CH3CHO  và HCOONa
B.
HCOOH và CH3CHO
C.
HCHO và HCOOH
D.
HCHO và CH3CHO
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

(1) HCOOCH=CH2 + NaOH \rightarrow HCOONa + CH3CHO

(2) HCOONa  + H2SO4  \rightarrow HCOOH + Na2SO4

(3) HCOOH + AgNO3 + NH3 + H2O \rightarrow (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3

(4) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O \rightarrow CH3COONH4  + Ag + NH4NO3

=> Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là