Skip to main content

Cho sơ đồ biến hóa sau: (1) A +… → B (2) B + 3O2 → 2CO2 + 3H2O (3)  B + … → C + H2O (4) C + B → D + H2O (5) D + NaOH → B + … Trong đó A, B, C là ký hiệu các chất hữu cơ. Hãy xác định công thức, tên gọi của các chất đó và hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ trên. A, B, C, D lần lượt là:

Cho sơ đồ biến hóa sau:
(1) A +… → B
(2) B + 3O2 → 2CO

Câu hỏi

Nhận biết

Cho sơ đồ biến hóa sau:

(1) A +… → B

(2) B + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

(3)  B + … → C + H2O

(4) C + B → D + H2O

(5) D + NaOH → B + …

Trong đó A, B, C là ký hiệu các chất hữu cơ. Hãy xác định công thức, tên gọi của các chất đó và hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ trên. A, B, C, D lần lượt là:


A.
C2H5OH; C2H4; CH3COOH; CH3COOC2H5
B.
CH3COOH; C2H5OH; C2H4; CH3COOC2H5
C.
C2H4; C2H5OH; CH3COOH; CH3COOC2H5
D.
C2H6; C2H5OH; CH3COOH; CH3COOC2H5
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Theo phản ứng (2):  B + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

Bảo toàn nguyên tố C, H và O:

=>Trong một phân tử B có: 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và (3+4)-6 = 1 nguyên tử O

=>B là C2H5OH (rượu etylic)

Từ kết quả trên suy ra: A: C2H4

C: CH3COOH

D: CH3COOC2H5

Các pthh:

CH2=CH2 + H2\overset{axit}{\rightarrow} CH3-CH2-OH

C2H5OH + 3O2 \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2CO2 + 3H2O

C2H5OH + O2\overset{men giam}{\rightarrow} CH3COOH + H2O

CH3COOH + C2H5OH \xrightarrow[t^{o}]{H_{2}SO_{4} dac} CH3COOC2H5 + H2O

CH3COOC2H5 + NaOH  \overset{t^{o}}{\rightarrow}CH3COONa + C2H5OH

 

Câu hỏi liên quan

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp