Cho mạch điện không phân nhánh AMB gồm điện trở thuần R thay đổi được giá trị, cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần r và một tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên, M nằm giữa cuộn dây và tụ điện. Điện áp hai đầu mạch có giá trị hiệu dụng ổn định có dạng u = U √2cos(200πt)V. Thay đổi giá trị của R người ta thấy điện áp hiệu dụng trên AM không đổi. Tìm nhận xét sai
- Điện áp hiệu dụng trên AM: \({U_{AM}} = {{U.\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + Z_L^2} } \over {\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)
- Thay đổi giá trị của R mà Uᴀᴍ không đổi:
\(Z_L^2 = {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2} \Leftrightarrow {Z_C} = 2{Z_L} \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
U = {U_{AM}} \hfill \cr
{1 \over {\omega C}} = 2.\omega L \Leftrightarrow LC = {1 \over {2{\omega ^2}}} = {1 \over {2.{{\left( {200\pi } \right)}^2}}} \hfill \cr} \right.\)
- Khi đó:
+ ZC = 2ZL => mạch có tính dung kháng
+ Mạch có cộng hưởng điện khi:
\({Z_L} = {Z_C} \Leftrightarrow \omega L = {1 \over {\omega C}} \Rightarrow f = {1 \over {2\pi \sqrt {LC} }} = {1 \over {2\pi \sqrt {{1 \over {2.{{\left( {200\pi } \right)}^2}}}} }} = {1 \over {2\pi .{1 \over {\sqrt 2 .200\pi }}}} = 100\sqrt 2 Hz\)
+ Hệ số công suất:
\(\cos \varphi = {{\left( {R + r} \right)} \over {\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = {{\left( {R + r} \right)} \over {\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - 2{Z_L}} \right)}^2}} }} = {{\left( {R + r} \right)} \over {\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + Z_L^2} }}\)
=> Đáp án A