Skip to main content

Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là

Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2

Câu hỏi

Nhận biết

Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là


A.
75 gam.
B.
125 gam.
C.
150 gam.
D.
225 gam.
Đáp án đúng: A

Phương pháp giải

*Khi cho khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2:

Do đun nóng dung dịch X thu được thêm kết tủa → dd X có chứa Ca(HCO3)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2 + H2O (đun nóng)

Tính theo các PTHH thu được số mol khí CO2.

*Quá trình lên men tinh bột:

C6H10O5 → C6H12O6 → 2CO2

Từ sơ đồ và số mol khí CO2 suy ra số mol C6H10O5.

Tính khối lượng tinh bột theo lý thuyết.

Dựa vào hiệu suất suy ra khối lượng tinh bột thực tế cần dùng.

Lời giải của Luyện Tập 365

nCaCO3(lần 1) = 55 : 100 = 0,55 mol; nCaCO3(lần 2) = 10 : 100 = 0,1 mol.

*Khi cho khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2:

Do đun nóng dung dịch X thu được thêm kết tủa → dd X có chứa Ca(HCO3)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

0,55 ←                     0,55                    (mol)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

0,2 ←                             0,1                (mol)

Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2 + H2O (đun nóng)

0,1 ←                 0,1                                                    (mol)

⟹ ∑nCO2 = 0,55 + 0,2 = 0,75 mol

*Quá trình lên men tinh bột:

C6H10O5 → C6H12O6 → 2CO2

0,375 ←                          0,75 (mol)

⟹ mtinh bột(LT) = 0,375.162 = 60,75 gam       

Do hiệu suất cả quá trình đạt 81% ⟹ mtinh bột(TT) = 60,75.(100/81) = 75 gam.

Câu hỏi liên quan

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là: