Skip to main content

Cho hỗn hợp Z gồm hai chất hữu cơ L, M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứ 4 gam NaOH tạo ra hỗn hợp gồm hai muối R1COONa, R2COONa và một ancol R’OH ( trong đó R1, R2, R’ chỉ chứa cacbon, hiđro, R2 = R1 + 14). Tách lấy toàn bộ ancol rồi cho tác dụng hết với Na, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác cho 5,14 gam Z tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH  thu được 4,24 gam muối; còn để đốt cháy hết 15,42 gam Z cần dùng 21,168 lít O2 (đktc) tạo được 11,34 gam H2O. Xác định công thức các chất L, M và % khối lượng của chúng trong hỗn hợp Z.

Cho hỗn hợp Z gồm hai chất hữu cơ L, M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứ 4 gam NaOH

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hỗn hợp Z gồm hai chất hữu cơ L, M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứ 4 gam NaOH tạo ra hỗn hợp gồm hai muối R1COONa, R2COONa và một ancol R’OH ( trong đó R1, R2, R chỉ chứa cacbon, hiđro, R2 = R1 + 14). Tách lấy toàn bộ ancol rồi cho tác dụng hết với Na, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác cho 5,14 gam Z tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH  thu được 4,24 gam muối; còn để đốt cháy hết 15,42 gam Z cần dùng 21,168 lít O2 (đktc) tạo được 11,34 gam H2O. Xác định công thức các chất L, M và % khối lượng của chúng trong hỗn hợp Z.


A.
% C2H5COOC3H5 = 78,82% % C3HCOOC3H5 = 21,18%
B.
% CH3COOC3H5 = 77,82% % C2H5COOC3H5 = 22,18%
C.
% CH3COOC3H5 = 78,82% % C2H5COOC3H5 = 21,18%
D.
% C2H5COOC3H5 = 77,82% % COOC3H5 = 22,18%
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Hỗn hợp Z có thể là 1 axit RCOOH và 1 este R’’COOR’ hoặc gồm 2 este có công thức trung bình là \bar{R}COOR’

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O                                           (1)

R’’COOR’ + NaOH → R’’COONa + R’OH                                   (2)

Hoặc

\bar{R}COOR’ + NaOH → \bar{R}COONa + R’OH                                       (3)

Nếu là hỗn hợp 1 axit, 1 este thì theo (1), (2) số mol ancol < số mol NaOH.

Nếu Z gồm 2 este thì theo (3) số mol ancol = số mol NaOH

2R’OH + 2Na → 2R’ONa + H2

Số mol H2 là 0,05

Số mol R’OH là 0,1

Số mol NaOH là 4/ 40 = 0,1

=> Z gồm 2 este.

Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng cháy:

Khối lượng CO2 = Khối lượng Z + Khối lượng O2 – Khối lượng H2O

                              = 15,42 + 32. (21,168/22,4) – 11,34 = 34,32 (g)

Vậy mC = 12. 34,32 : 44 =   9,36

      mH = 2. 11,34 : 18  = 1,26

     mO = 15,42 – 9,36 – 1,26 = 4,8

=> Số mol Z = số mol CO2 = 4,8 : 32 = 0,15

  Suy ra nZ trong 5,14g là 0,15 : 3= 0,05 (mol)

Theo (3) :

Số mol Z = số mol NaOH = số mol \bar{R}COONa = số mol R’OH = 0,05 (mol)

Suy ra khối lượng \bar{R}COONa = 4,24 : 0,05 = 84,8 =>   = 17,8

Vây 2 muối là CH3COONa và C2H5COONa.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (3) ta có:

Số gam ancol = 5,14 + 0,005. 40 – 4,24 = 2,9  => Mancol = 58

Suy ra R’ là C3H5. Các este L, M là CH3COOC3H5 và C2H5COOC3H5

Đặt số mol CH3COOC3H5 và C2H5COOC3H5 trong 5,14 gam Z là x và y

Theo bài ra ta có

x + y = 0,05  (a)

110x + 114y = 5,14  (b)

Từ (a) và (b) =>  x = 0,04;  y = 0,01

% CH3COOC3H5 = (100. 0,04/5,14) . 100% = 77,82%

% C2H5COOC3H5 = (114. 0,01/5,14) .100% = 22,18%

Câu hỏi liên quan

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Tính a

    Tính a

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B