Skip to main content

Cho hai dung dịch Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ x mol/l. Nhúng 1 thanh kim loại M (hóa trị II) vào 1 lít dung dịch Fe(NO3)2, kết quả khối lượng của thanh tăng 8 gam. Nếu cũng nhúng thanh kim loại ấy vào 1 lít dung dịch Cu(NO3)2  , kết quả khối lượng thanh kim loại tăng 10 gam. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thanh kim loại chưa tan hết , giá trị của x là:

Cho hai dung dịch Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ x mol/l. Nhúng 1 thanh kim loại M

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hai dung dịch Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ x mol/l. Nhúng 1 thanh kim loại M (hóa trị II) vào 1 lít dung dịch Fe(NO3)2, kết quả khối lượng của thanh tăng 8 gam. Nếu cũng nhúng thanh kim loại ấy vào 1 lít dung dịch Cu(NO3)2  , kết quả khối lượng thanh kim loại tăng 10 gam. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thanh kim loại chưa tan hết , giá trị của x là:


A.
0,1                             
B.
0,25                           
C.
0,5                             
D.
2,0
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng dư M nên Fe2+  và Cu2+ đã hết

M  +  Fe2+  \rightarrow  M2+   +  Fe

x       x                   x

=> ∆m tăng = mFe giảm - mM tan = (56 - M)x = 8      (1)

M   +   Cu2+    \rightarrow   M2+    +  Cu

x         x                       x

=> ∆m tăng = mCu giảm - mM tan = (64 - M)x = 10            (2)

 

(1) (2)  =>  \frac{56-M}{64-M}=\frac{4}{5}    =>  M = 24 (Mg)   => x = 0,25 mol

=> Đáp án B

Câu hỏi liên quan

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)