Skip to main content

Cho điểm M(0;2) và hypebol (H): \frac{x^{2}}{4}-\frac{y^{2}}{1}=1.Lấp phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm M cắt (H) tại hai điểm phân biệt A,B sao cho \vec{MA}=\frac{5}{3}\vec{MB}

Cho điểm M(0;2) và hypebol (H):

Câu hỏi

Nhận biết

Cho điểm M(0;2) và hypebol (H): \frac{x^{2}}{4}-\frac{y^{2}}{1}=1.Lấp phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm M cắt (H) tại hai điểm phân biệt A,B sao cho \vec{MA}=\frac{5}{3}\vec{MB}


A.
d1:y=3x+2 d2: y=-x+2
B.
d1:y=x+2 d2: y=-x+2
C.
d1:y=x+2 d2: y=-3x+2
D.
d1:y=2x+1 d2: y=-x+2
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Nhận xét: đường thẳng đi qua M(0;2) song song với trục Oy không cắt (H) 

Khi đó (d): y=kx+2. Tọa độ giao điểm của (d) với (H) là nghiệm của hệ phương trình:

\left\{\begin{matrix} x^{2}-4y^{2}=4\\y=kx+2 \end{matrix}\right. => (4k2-1)x2+16kx+20=0   (1)

Để (d) ∩ (H)={A,B} <=> (1) có hai nghiệm phân biệt

<=> \left\{\begin{matrix} 4k^{2}-1\neq 0\\\Delta '>0 \end{matrix}\right. <=> \left\{\begin{matrix} k\neq \frac{1}{2}\\ 20-16k^{2}>0 \end{matrix}\right. <=> \left\{\begin{matrix} k\neq \frac{1}{2}\\|k|<\frac{\sqrt{5}}{2} \end{matrix}\right.  (2)

Khi đó (1) có hai nghiệm phân biệt x1,x2 là hoành độ của A,B thỏa mãn

\left\{\begin{matrix} x_{1}+x_{2}=-\frac{16}{4k^{2}-1}\\x_{1}x_{2}=\frac{20}{4k^{^{2}}-1} \end{matrix}\right.

Từ điều kiện \vec{MA}=\frac{5}{3}\vec{MB} => x1=\frac{5}{3}x2 Khi đó ta có:

\left\{\begin{matrix} \frac{5}{3}x_{2}+x_{2}=-\frac{16}{4k^{^{2}}-1}\\\frac{5}{3}x_{2}^{2}=\frac{20}{4k^{2}-1} \end{matrix}\right. <=> \left\{\begin{matrix} x_{2}=-\frac{6}{4k^{2}-1}\\x_{2}^{2}= \frac{12}{4k^{^{2}}-1} \end{matrix}\right. 

=> \frac{36}{(4k^{2}-1)^{2}}=\frac{12}{4k^{2}-1} <=> k= ±1 (thỏa mãn (2))

Vậy có hai đường thẳng thỏa mãn bài toán: 

d1:y=x+2

d2: y=-x+2

Câu hỏi liên quan

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3

    Giải phương trình sin2x.(tan x - 1) = 3 sin x.(cos x + sin x) - 3.

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện

    Cho các số thực x, y, z không âm thỏa mãn điều kiện x3 + y3 + z3= 2 + 3xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 + 2y2 + 3z2.

  • Tìm nghiệm trong khoảng(0,π) của phương trình

    Tìm nghiệm trong khoảng(0, π) của phương trình \frac{sin2x+2cos^{2}x+2sinx+2cosx}{cos\left(x-\frac{\prod}{4}\right)}=\frac{\sqrt{6}cos2x}{sinx}

  • Tìm hệ số củax8 trong khai triển Niutơn của

    Tìm hệ số của x8 trong khai triển Niutơn của \left(1-x^{4}-\frac{1}{x}\right)^{2n}, biết rằng n thỏa mãn A^{2}_{n}.C^{n-1}_{n} = 180. (A^{k}_{n}C^{k}_{n} lần lượt là số chỉnh hợp, số tổ hợp chập k của n phần tử).

  • Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi O' là tâm của mặt đáy A'B'C'D', điểm M nằm trên đoạn thẳng BD sao cho BM=\frac{3}{4}BD. Tính thể tích khối tứ diện ABMO' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, O'D. 

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.

  • Tính tích phân I=

    Tính tích phân I=\int_{0}^{\frac{\prod}{2}}sin4xln(1+cos^{2}x)dx