Skip to main content

Cho cùng m gam mỗi chất sau: KMnO4, KClO3, MnO2 và K2Cr2O7. Chất thu được nhiều Cl2 (thể tích khí đo ở cùng điều kiện) là

Cho cùng m gam mỗi chất sau: KMnO4, KClO3, MnO2 và K2Cr2O7. Chất thu được nhiều Cl2 (thể

Câu hỏi

Nhận biết

Cho cùng m gam mỗi chất sau: KMnO4, KClO3, MnO2 và K2Cr2O7. Chất thu được nhiều Cl2 (thể tích khí đo ở cùng điều kiện) là


A.
 KMnO4.
B.
KClO3.
C.
MnO2.
D.
K2Cr2O7
Đáp án đúng: B

Phương pháp giải

Ta có các PTHH sau

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có các PTHH sau

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

Cùng m gam mỗi chất thì số mol Cl2 thu được là

KMnO4 (0,0158m mol).

KClO3 (0,0245m mol).

MnO2 (0,0115m mol).

K2Cr2O7 (0,0102m mol).

Vậy chất cần tìm là KClO3.

Câu hỏi liên quan

  • Trong phản ứng 3NO2 + H2O  →  2HNO3 + NO.     NO2  đóng

    Trong phản ứng 3NO2 + H2O  →  2HNO3 + NO.     NO2  đóng vai trò gì?

  • Hòa tan 4,8 g kim loại R thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl (D=1,08 g/ml).

    Hòa tan 4,8 g kim loại R thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl (D=1,08 g/ml). Sau phản ứng, thu được 200 g dung dịch X và 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

    a.Xác định tên kim loại R.

    b.Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.

  • Ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X+, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

    Ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X+, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

  • R là nguyên tố nhóm A, oxit cao nhất của R là RO2. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm

    R là nguyên tố nhóm A, oxit cao nhất của R là RO2. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 75% về khối lượng.

    Xác định tên của R. Viết công thức electron, công thức cấu tạo phân tử hợp chất của R với hiđro.

  • Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết

    Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng:

    a.Zn  + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

    b.KMnO4 + HCl→ KCl + MnCl2 + Cl2 +  H2

  • Cho 10,2 gam oxit của kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl

    Cho 10,2 gam oxit của kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M (D = 1,12 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch X.

    a.Xác định công thức phân tử của oxit đã cho.

     b.Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X.

  • Nguyên tử X ở trạng thái cơ bản có 3 lớp electron và có 1 electron độc thân.
a) Viết cấu

    Nguyên tử X ở trạng thái cơ bản có 3 lớp electron và có 1 electron độc thân.

    a) Viết cấu hình electron của X và xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

    b) X là nguyên tố s, p, d hay f?  X là kim loại hay phi kim?

    c) Viết công thức oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng. Oxit và hiđroxit tương ứng là axit hay bazơ? Viết phản ứng của chúng với dung dịch NaOH (nếu có).

  • a) Đồng vị phóng xạ 13153I được dùng trong nghiên cứu y học và chữa bệnh bướu cổ.
Một mẫu

    a) Đồng vị phóng xạ 13153I được dùng trong nghiên cứu y học và chữa bệnh bướu cổ.

    Một mẫu thử ban đầy có 1,00mg đồng vị đó. Sau 13,3 ngày lượng iot đó còn lại 0,32mg.

     Tìm chu kì bán hủy của 13353I

    b) Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron và xác định vai trò của

     các chất tham gia phản ứng.

                   Al + HNO3→Al(NO3)3 + N2O + H2O

    c) Tính nồng độ mol của H+ và OH- trong dung dịch NaNO2 0,1M, biết rằng hằng số

    điện li bazơ của NO2là Kb = 2,5.10-11.

  • Cho các nguyên tố: R(Z= 11), X(Z=17), Y( Z= 20). Số oxi hoá cao nhất của các nguyên tố trên

    Cho các nguyên tố: R(Z= 11), X(Z=17), Y( Z= 20). Số oxi hoá cao nhất của các nguyên tố trên lần lượt là

  • Cho các nguyên tố: Na (Z=11); O (Z=8) liên kết hoá học giữa Na và O thuộc loại:

    Cho các nguyên tố: Na (Z=11); O (Z=8) liên kết hoá học giữa Na và O thuộc loại: