Skip to main content

Cho cân bằng sau trong bình kín:   2NO2 (k) \rightleftharpoons N2O4 (k) ở 250C                                                 (màu nâu đỏ)        (không màu)   a) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của NO2 và N2O4. Xác định cộng hoá trị và số oxi hoá của N trong các hợp chất đó. Tại sao NO2 có thể đime hoá thành N2O4.              Cho N (Z=7); O(Z=8)  b) Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2  tăng lên. Vậy khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ đậm lên hay nhạt đi? Phản ứng thuận toả nhiệt hay thu nhiệt? Tại sao? c) Khi tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Tại sao? d)  Cho 18,4 gam N2O4 vào bình dung tích 5,904 lít ở 270C. Lúc cân bằng, áp suất của hỗn hợp khí trong bình là 1 atm (nhiệt độ 270C). 

Cho cân bằng sau trong bình kín:   2NO2 (k)  N2O4 (k) ở 250C  
 

Câu hỏi

Nhận biết

Cho cân bằng sau trong bình kín:   2NO2 (k) \rightleftharpoons N2O4 (k) ở 250C  

                                              (màu nâu đỏ)        (không màu)

  a) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của NO2 và N2O4. Xác định cộng hoá trị và

số oxi hoá của N trong các hợp chất đó. Tại sao NO2 có thể đime hoá thành N2O4.

             Cho N (Z=7); O(Z=8)

 b) Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2  tăng lên. Vậy khi hạ nhiệt

độ của bình thì màu nâu đỏ đậm lên hay nhạt đi? Phản ứng thuận toả nhiệt hay thu

nhiệt? Tại sao?

c) Khi tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Tại sao?

d)  Cho 18,4 gam N2O4 vào bình dung tích 5,904 lít ở 270C. Lúc cân bằng, áp suất của

hỗn hợp khí trong bình là 1 atm (nhiệt độ 270C). 


Đáp án đúng:

Lời giải của Luyện Tập 365

a)

   

N trong NO2 có cộng hoá trị là 3; số oxi hoá là +4.

N trong N­2O4 có cộng hoá trị là 4; số oxi hoá là +4.

N trong NO2 còn 1 e độc thân nên có thể kết hợp với nhau tạo thành N2O4.

b) Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2  tăng lên, suy ra cân bằng trên

chuyển dịch về phía có số mol khí ít hơn ( chiều thuận). Do đó phản ứng thuận là phản ứng

toả nhiệt. Vậy khi hạ nhiệt  độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt đi.

c) Khi tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào thuận ( về phía có số mol khí nhỏ hơn).

d) Số mol ban đầu N2O4 = 0,2 mol                

     N2O4 (k) \rightleftharpoons 2 NO2  (k)

[]     0,2 – x             2x    

Tống số mol lúc cân bằng = 0,2 + x = \frac{PV}{RT}=\frac{1.5,904}{0,082.300}=0,24  mol

=> x=  0,04 mol

số mol NO2 = 0,08 ;  N2O4 = 0,16 

=> \frac{P_{NO_{2}}}{P_{N_{2}O_{4}}}=\frac{n_{NO_{2}}}{n{N_{2}O_{4}}}=\frac{1}{2}  => K_{p}=\frac{(P_{NO_{2}})^{2}}{P_{N_{2}O_{4}}}=\frac{1}{6}

Ở TTCB : [NO2] = 0,01355M ; [N2O4] = 0,0271M ; KC = 6,775.10-3  hoặc KP = KC.RT

 

 

Câu hỏi liên quan

  • Nguyên tố X thuộc chu kì 4 nhóm IA, nguyên tố Y thuộc chu kì 2 nhóm VIIA.
Viết cấu hình

    Nguyên tố X thuộc chu kì 4 nhóm IA, nguyên tố Y thuộc chu kì 2 nhóm VIIA.

    Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố X, Y. Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử tạo thành từ X và Y.

  • Cho quá trình   Mn+7 + 5e →     Mn+2. Trong quá trình n

     Cho quá trình   Mn+7 + 5e →     Mn+2. Trong quá trình này:

  • Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền: 3717Clchiếm 25% tổng số nguyên tử, còn lại là 3517Cl.

    Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền: 3717Clchiếm 25% tổng số nguyên tử, còn lại là 3517Cl. Tính thành phần % theo khối lượng của 3717Cl  trong HClO3 ? ( lấy H=1, O= 16)

  • Hòa tan 17,2 gam hỗn hợp Fe, Mg bằng V ml dung dịch HNO3 0,5M (dư) thu được hỗn hợp A gồm

    Hòa tan 17,2 gam hỗn hợp Fe, Mg bằng V ml dung dịch HNO3 0,5M (dư) thu được hỗn hợp A gồm 2 khí NO và N2O có thể tích 4,48 lít ( đktc),và dung dịch X có chứa 2 muối và axit dư.  Biết tỉ khối của A so với hidro là 18,5 .

    1. Tính % khối lượng Fe trong hỗn hợp trên ?

    2. Để tác dụng hết với các chất có trong dung dịch X người ta phải dùng hết 2,3 lít dung dịch NaOH 0,5M. Tính thể tích dung dịch HNO3 ban đầu ( V ml ) ?

  • Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết

    Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng:

    a.Zn  + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

    b.KMnO4 + HCl→ KCl + MnCl2 + Cl2 +  H2

  • Cân bằng phương trình phản ứng bằng phương pháp cân bằng electron. Xác định vai trò của

    Cân bằng phương trình phản ứng bằng phương pháp cân bằng electron. Xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng ?

    1.KMnO4 + KI + H2SO4 → MnSO4 + I2 + K2SO4 + H2O

    2.FeS2 + HNO3 →  Fe(NO3)3 + H2SO4 +  NO + H2O

  • Ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt

    Ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

  • Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết

    Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng:

    a.Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O

    b.NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O

  • Trong phản ứng 3NO2 + H2O  →  2HNO3 + NO.     NO2  đóng

    Trong phản ứng 3NO2 + H2O  →  2HNO3 + NO.     NO2  đóng vai trò gì?

  • Nguyên tố sắt ở ô 26, cấu hình e  của ion Fe3+ là:

    Nguyên tố sắt ở ô 26, cấu hình e  của ion Fe3+ là: