Skip to main content

Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho Si vào dung dịch NaOH ; (b) Nhiệt phân KClO3 (xúc tác MnO2) ; (c) Cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc ; (d) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S ; (e) Cho khí NH3 tác dụng với khí clo ; (g) Cho dung dịch Na2S2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có tạo ra đơn chất là

Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho Si vào dung dịch NaOH ; (b) Nhiệt phân KClO3 (xúc tác MnO2)

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho Si vào dung dịch NaOH ; (b) Nhiệt phân KClO3 (xúc tác MnO2) ; (c) Cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc ; (d) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S ; (e) Cho khí NH3 tác dụng với khí clo ; (g) Cho dung dịch Na2S2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có tạo ra đơn chất là


A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

(a) H2 ; (b) O2 ; (c) Cl2 ; (d) S ; (e) N2 ; (g) S

=>D

Câu hỏi liên quan

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là: