Skip to main content

Cho các số: A = \sqrt{6+\sqrt{6+...+\sqrt{6}}}                  B = \sqrt[3]{6+\sqrt[3]{6+...+\sqrt[3]{6}}} Trong mỗi số đều có 2001 dấu căn. Trả lời câu hỏi dưới đây:Chứng minh rằng các số A, B đều không phải là các số nguyên.

Cho các số: A = 
                 B = 
Trong

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các số: A = \sqrt{6+\sqrt{6+...+\sqrt{6}}}

                 B = \sqrt[3]{6+\sqrt[3]{6+...+\sqrt[3]{6}}}

Trong mỗi số đều có 2001 dấu căn.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Chứng minh rằng các số A, B đều không phải là các số nguyên.


A.
Xem phần lời giải
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Ta có: 2 < √6  < A < \sqrt{6+\sqrt{6+....+\sqrt{6+3}}} = 3

và 1 < \sqrt[3]{6}  < B < \sqrt[3]{6+\sqrt[3]{6}+...+\sqrt[3]{6+2}}  = 2

Từ đó suy ra điều cần chứng minh.

Câu hỏi liên quan

  • Chứng minh rằng: AM2 = AN.AB

    Chứng minh rằng: AM2 = AN.AB

  • Cho phương trình: ax2 – 2(2a – 1) x+ 3a – 2 = 0 (1)

    Cho phương trình: 

    ax2 – 2(2a – 1) x+ 3a – 2 = 0 (1)

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Giải phương trình với a = -2

  • Tính AC và BD biết

    Tính AC và BD biết widehat{AOC} = alpha. Chứng tỏ tích AC.BD không phụ thuộc vào  alpha

  • Tìm đường thẳng d biết đường thẳng đó đi qua A(0;1) và có hệ số góc k

    Tìm đường thẳng d biết đường thẳng đó đi qua A(0;1) và có hệ số góc k

  • Cho Parabol  (P): ax2(a ≠ 0) và đường thẳng d: y=2x

    Cho Parabol  (P): ax2(a ≠ 0) và đường thẳng d: y=2x - a. Tìm điểm a để d tiếp xúc với (P). Tìm tọa độ tiếp điểm.

  • Tìm b để A =

    Tìm b để A = frac{5}{2}

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình left{begin{matrix} 12x + y = 25\ x + 2y = 4 end{matrix}right.

  • Chứng minh DM.CE=DE.CM

    Chứng minh DM.CE=DE.CM

  • Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi a

    Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi a

  • Giải hệ phương trình với a = 2

    Giải hệ phương trình với a = 2