Skip to main content

: cho các phương trình phản ứng sau 1. 3Fe3O4 +28HNO3đăc nóng      →     9Fe(NO3)3 + NO2 +14H2O 2.Fe +  I2      →        FeI2 2. AgNO3+Fe(NO3)2      →   Fe(NO3)3  +Ag 4.2FeCl3 + 3Na2S       →       2FeS +S+6NaCl 5.3Zn+2FeCl3(dư)    →     3ZnCl2 + 2Fe 6.3Fe(dư) + 8HNO3    →     3Fe(NO3)2 + NO2 + 4H2O 7.NaHCO3 + Ca(OH)2 dư       →       CaCO3  + NaOH + H2O 8.Fe2O3 +3H2SO4( đặc nóng)      →        Fe2(SO4)3 + 3H2O Số phản ứng viết đúng là

: cho các phương trình phản ứng sau
1. 3Fe3O4 +28HNO3đăc nóng      →    

Câu hỏi

Nhận biết

: cho các phương trình phản ứng sau

1. 3Fe3O4 +28HNO3đăc nóng      →     9Fe(NO3)3 + NO2 +14H2O

2.Fe +  I2      →        FeI2

2. AgNO3+Fe(NO3)2      →   Fe(NO3)3  +Ag

4.2FeCl3 + 3Na2S       →       2FeS +S+6NaCl

5.3Zn+2FeCl3(dư)    →     3ZnCl2 + 2Fe

6.3Fe(dư) + 8HNO3    →     3Fe(NO3)2 + NO2 + 4H2O

7.NaHCO3 + Ca(OH)2 dư       →       CaCO3  + NaOH + H2O

8.Fe2O3 +3H2SO4( đặc nóng)      →        Fe2(SO4)3 + 3H2O

Số phản ứng viết đúng là


A.
6
B.
8
C.
5
D.
7
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Các phản ứng đúng là 1,2,3,4,6,7,8

=>D

Câu hỏi liên quan

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 3

    Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30, sản phẩm tạo ra chỉ gồm 224ml khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H20. Chất X vừa phản ứng được với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương. Vậy X là

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là