Skip to main content

Cho các phát biểu sau: (1)  Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. (2)  Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (3)  Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1. (4)  Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren (5)  Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ.  (6)  Trong công nghiệp, axeton va phenol được sản xuất từ cumen. (7)  Đun nóng C2H5Br với KOH/C2H5OH thu được sản phẩm là C2H5OH. Số phát biểu luôn đúng là 

Cho các phát biểu sau:
(1)  Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
(2)  Phenol

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các phát biểu sau:

(1)  Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

(2)  Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.

(3)  Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1.

(4)  Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren

(5)  Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ. 

(6)  Trong công nghiệp, axeton va phenol được sản xuất từ cumen.

(7)  Đun nóng C2H5Br với KOH/C2H5OH thu được sản phẩm là C2H5OH.

Số phát biểu luôn đúng là 


A.
3
B.
5
C.
2
D.
4
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Đáp án đúng là 1, 4, 6

=> đáp án:  A

(chú ý: 3 không đúng trong mọi trường hợp vd với amin bâc 2 : C6H5-NH-C6H5 thì tính bazo yếu hơn cả amin bậc 1)

Câu hỏi liên quan

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là: