Skip to main content

Cho các phát biểu sau  (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozo và fructozo (b) Trong môi trường axit, glucozo và fructozo có thể chuyển hóa lẫn nhau (c) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng với AgNO3 trong NH3 (d) Trong dd gluctozo và fructozo đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dd mà xanh lam (e) Trong dd fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở (g) Trong dd glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh ( dạng α và β ) Số phát biểu đúng là

Cho các phát biểu sau 
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozo và fructozo
(b) Trong

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các phát biểu sau 

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozo và fructozo

(b) Trong môi trường axit, glucozo và fructozo có thể chuyển hóa lẫn nhau

(c) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng với AgNO3 trong NH3

(d) Trong dd gluctozo và fructozo đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dd mà xanh lam

(e) Trong dd fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở

(g) Trong dd glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh ( dạng α và β )

Số phát biểu đúng là


A.
4
B.
5
C.
3
D.
2
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

các ý đúng là a, d, g

=> C

Câu hỏi liên quan

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp

    Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđrô bằng phương pháp tổng hợp: N2 (k) + 3H2 (k) <=> 2NH3 (k). Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Về lý thuyết, cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía tạo thành amoniac nếu

  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối

    Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là