Skip to main content

Cho các phản ứng: (1) O3 + dung dịch KI →                       (2) F2 + H2O overset{t^{o}}{rightarrow} (3) KClO3 (r) + HCl đặc →                    (4) SO2 + dung dịch H2S → (5) Cl2 (dư) + dung dịch H2S →            (6) NH3 (dư) + Cl2 → (7) NaNO2 (bão hòa) + NH4Cl (bão hòa) overset{t^{o}}{rightarrow} (8) NO2 + NaOH (dd) → Số phản ứng có thể tạo ra đơn chất là:

Cho các phản ứng:
(1) O3 + dung dịch KI →    

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các phản ứng:

(1) O3 + dung dịch KI →                       (2) F2 + H2O overset{t^{o}}{rightarrow}

(3) KClO3 (r) + HCl đặc →                    (4) SO2 + dung dịch H2S →

(5) Cl2 (dư) + dung dịch H2S →            (6) NH3 (dư) + Cl2

(7) NaNO2 (bão hòa) + NH4Cl (bão hòa) overset{t^{o}}{rightarrow}

(8) NO2 + NaOH (dd) →

Số phản ứng có thể tạo ra đơn chất là:


A.
7
B.
6
C.
5
D.
4
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Các phản ứng không tạo ra đơn chất là:

(5) Cl2 + H2S + 2H2O → 2HCl + H2SO4

(8) NO2 + NaOH (dd) → NaNO3 + NaNO­22 + H2O

=> Đáp án B

(1) O3 + 2KI + H2O → O2 + 2KOH + I2

(2) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

(3) 2KClO3 + 12HCl → 2KCl + 5Cl2 + 6H2O

(4) SO2 + H2S → S + H2O

(6) 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

NH3 (dư) + HCl → NH4Cl

(7) NaNO2 (bão hòa) + NH4Cl (bão hòa) overset{t^{o}}{rightarrow} NaCl + N2 + 2H2O

Câu hỏi liên quan

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?