Skip to main content

Cho các phản ứng: NaH + H2O  → NaOH + H2  (1);    NH4Cl + NaNH2  → NaCl  +  2NH3(2)C2H4 + H2O  \overset{HgSO_{4},t^{0}}{\rightarrow} C2H5OH (3);  C2H4 + H2\overset{Ni,t^{0}}{\rightarrow} C2H6 (4)CH4 + 2O2  → CO2  + 2H2O  (5)3C2H4  + 2KMnO4 + 4H2O  →   3 C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH (6) Số phản ứng oxi hóa - khử là:

Cho các phản ứng: NaH + H2O → NaOH + H2 

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các phản ứng: NaH + H2O  → NaOH + H2  (1);    

NH4Cl + NaNH2  → NaCl  +  2NH3(2)

C2H4 + H2O  \overset{HgSO_{4},t^{0}}{\rightarrow} C2H5OH (3);  

C2H4 + H2\overset{Ni,t^{0}}{\rightarrow} C2H6 (4)

CH4 + 2O2  → CO2  + 2H2O  (5)

3C2H4  + 2KMnO4 + 4H2O  →   3 C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH (6) Số phản ứng oxi hóa - khử là:


A.
3
B.
5
C.
6
D.
4
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Trừ phản ứng số 3 (không có sự thay đổi số oxi hóa) còn 5 phản ứng còn lại đều là oxi hóa khử

=> B

Câu hỏi liên quan

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15

    Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng  của ancol là 0,8g/ml)

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit

    Este X (MX =103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức ( có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dich NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng 

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là