Skip to main content

Cho các nhận xét về phân bón:     (1) Độ dinh dưỡng của Supephotphat kép cao hơn Supephotphat đơn.     (2) Phân kali được đánh giá theo % khối lượng của K tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó.     (3) Điều chế phân Kali từ quặng apatit.     (4) Trộn ure và vôi trước lúc bón sẽ tăng hiệu quả sử dụng.     (5) Phân đạm amoni làm cho đất chua thêm.         (6) Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3.          Số nhận xét đúng là:

Cho các nhận xét về phân bón:
    (1) Độ dinh dưỡng của Supephotphat kép cao hơn

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các nhận xét về phân bón:

    (1) Độ dinh dưỡng của Supephotphat kép cao hơn Supephotphat đơn.

    (2) Phân kali được đánh giá theo % khối lượng của K tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó.

    (3) Điều chế phân Kali từ quặng apatit.

    (4) Trộn ure và vôi trước lúc bón sẽ tăng hiệu quả sử dụng.

    (5) Phân đạm amoni làm cho đất chua thêm.    

    (6) Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3.         

Số nhận xét đúng là:


A.
3
B.
5
C.
4
D.
2
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Đúng : (1) ; (5)

(2) : ĐỘ dinh dưỡng tính bằng %mK2O

(3) : Điều chế phân Kali từ quặng xivinit hoặc cacnalit

(4) : Khi trộn có phản ứng : (NH2)2CO + Ca(OH)2  -> CaCO3↓ + 2NH3

(6) Nitrophotka là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3

=>D

Câu hỏi liên quan

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là