Skip to main content

Cho các nhận xét sau : (1)   Khi nhứng thanh Fe vào dd hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 (loãng) thì cơ bản Fe bị an mòn điện hóa (2)   Dung dịch K2CO3 làm phenolphatalein từ không màu chuyển sang màu hồng (3)   Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dd AlCl3 thu được kết tủa trắng (4)   Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa Số nhận xét đúng là

Cho các nhận xét sau :
(1)   Khi nhứng thanh Fe vào dd hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 (loãng)

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các nhận xét sau :

(1)   Khi nhứng thanh Fe vào dd hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 (loãng) thì cơ bản Fe bị an mòn điện hóa

(2)   Dung dịch K2CO3 làm phenolphatalein từ không màu chuyển sang màu hồng

(3)   Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dd AlCl3 thu được kết tủa trắng

(4)   Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa

Số nhận xét đúng là


A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

A đúng vì ban đầu pư hóa học tạo ra Cu từ đấy trở đi ăn mòn điện hóa là chủ yếu

B đúng vì một phần K2CO3 thủy phân tạo KOH làm phenolphthalein chuyển màu hồng

C đúng vì NH3 không hòa tan được kết tủa Al(OH)3

D đúng vì tạo ra kết tủa là S và CuS

Câu hỏi liên quan

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 3

    Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30, sản phẩm tạo ra chỉ gồm 224ml khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H20. Chất X vừa phản ứng được với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương. Vậy X là

  • Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2

    Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 400ml dung dịch Na2CO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Thêm tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch X, sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là