Skip to main content

Cho các mệnh đề sau :  (I). HI là chất có tính khử mạnh, có thể khử được S+6 xuống S-2. (II). Nguyên tắc điều chế Cl2 là khử ion Cl-bằng các chất như KMnO4, MnO2, KClO3… (III). Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là tiến hành điện phân các dung dịch như H2SO4, HCl, Na2SO4, BaCl2… (IV). Lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà là hai dạng thù hình của lưu huỳnh.  (V). HF vừa có tính khử mạnh, vừa có khả năng ăn mòn thuỷ tinh.  (VI). Ở nhiệt độ cao, N2 có thể đóng vai trò là chất khử hoặc chất oxi hóa.  Số mệnh đề đúng là 

Cho các mệnh đề sau : 
(I). HI là chất có tính khử mạnh, có thể khử được S+6 xuống S-2.
(II).

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các mệnh đề sau : 

(I). HI là chất có tính khử mạnh, có thể khử được S+6 xuống S-2.

(II). Nguyên tắc điều chế Cl2 là khử ion Cl-bằng các chất như KMnO4, MnO2, KClO3

(III). Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là tiến hành điện phân các dung dịch như H2SO4, HCl, Na2SO4, BaCl2

(IV). Lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà là hai dạng thù hình của lưu huỳnh. 

(V). HF vừa có tính khử mạnh, vừa có khả năng ăn mòn thuỷ tinh. 

(VI). Ở nhiệt độ cao, N2 có thể đóng vai trò là chất khử hoặc chất oxi hóa. 

Số mệnh đề đúng là 


A.
3
B.
4
C.
5
D.
2
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

(I). HI là chất có tính khử mạnh, có thể khử được S+6 xuống S-2.

        Đúng

(II). Nguyên tắc điều chế Cl2 là khử ion Cl-bằng các chất như KMnO4, MnO2, KClO3

        Sai, phải là oxi hóa.

(III). Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là tiến hành điện phân các dung dịch như H2SO4, HCl, Na2SO4, BaCl2

        Sai. Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là tiến hành nhiệt phân

               Chất oxi hóa có õi như KMnO4 , KClO3...

(IV). Lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà là hai dạng thù hình của lưu huỳnh. 

        Đúng

(V). HF vừa có tính khử mạnh, vừa có khả năng ăn mòn thuỷ tinh. 

       Sai. HF cỏ tính khử yếu.

(VI). Ở nhiệt độ cao, N2 có thể đóng vai trò là chất khử hoặc chất oxi hóa. 

     Đúng

=> Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

    Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:

  • Nung nóng một hỗn hợp gồmCaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi

    Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng \frac{2}{3} số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải

    Có hai hi đrocacbon A, B đều là chất khí ở điều kiện thường, không phải là đồng phân của nhau.Khi đốt cháy hoàn toàn, mỗi chất đều tạo ra số mol nước gấp 3 lần số mol mỗi chất đã cháy. A và B thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: A\xrightarrow[600^{0}C]{Fe} X → Y → B → Cao su buna. Trong đó X, Y có cùng số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. Vậy Y là

  • Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch

    Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí Y. Cho toàn bộ khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Hai kim loại ban đầu là

  • Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Ha

    Cho AgNO3 vào từng dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI thì muối Halogen tạo được kết tủa là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol khí  CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. X là