Skip to main content

Cho các kết luận (1)    Độ dinh dưỡng trong phân lân được đánh giá bằng hàm lượng nguyên tố photpho. (2)    Công thức chung của oleum là H2SO4.nSO3. (3)    SiO2 có thể tan được trong các dung dịch axit thông thường như H2SO4, HCl, HNO3. (4)    Au, Ag, Pt là các kim loại không tác dụng với oxy (5)    Dẫn H2S qua dung dịch Pb(NO3)2 có kết tủa xuất hiện. (6)    CO có thể khử được các oxit như CuO, Fe3O4 đốt nóng. Số kết luận đúng là:

Cho các kết luận
(1)    Độ dinh dưỡng trong phân lân được đánh giá bằng hàm lượng

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các kết luận

(1)    Độ dinh dưỡng trong phân lân được đánh giá bằng hàm lượng nguyên tố photpho.

(2)    Công thức chung của oleum là H2SO4.nSO3.

(3)    SiO2 có thể tan được trong các dung dịch axit thông thường như H2SO4, HCl, HNO3.

(4)    Au, Ag, Pt là các kim loại không tác dụng với oxy

(5)    Dẫn H2S qua dung dịch Pb(NO3)2 có kết tủa xuất hiện.

(6)    CO có thể khử được các oxit như CuO, Fe3O4 đốt nóng.

Số kết luận đúng là:


A.
6
B.
4
C.
5
D.
3
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Độ dinh dưỡng trong phân lân được đánh giá bằng hàm lượng P2O5

SiO2 không thể tan trong dung dịch axit thông thường như H2SO4,HCl,HNO3

=>B

Câu hỏi liên quan

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Cho các phương trình phản ứng: Fe + X→ FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

    Cho các phương trình phản ứng: Fe + X → FeCl2 +... Chất X nào sau đây chọn không đúng?

  • Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằngO2

    Oxi hóa 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (Xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4  là    

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2

    Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3 và H2SO4  đặc, thu được chất dễ cháy, nổ mạnh không có  khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Sản phẩm đó là

  • Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo

    Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn điều kiện trên?

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 3

    Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30, sản phẩm tạo ra chỉ gồm 224ml khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H20. Chất X vừa phản ứng được với NaOH, vừa có phản ứng tráng gương. Vậy X là

  • Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3

    Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí  CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là