Skip to main content

Cho các cặp chất sau: (1). Khí Cl2 và khí O2  (2). Khí H2S và khí SO2 (3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2 (4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH (5).Khí NH3 và dung dịch AlCl3 (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2 (7). Hg và S (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO (9) CuS và dung dịch HCl (10) Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là:

Cho các cặp chất sau: (1). Khí Cl2 và khí O2

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các cặp chất sau: (1). Khí Cl2 và khí O2  (2). Khí H2S và khí SO2 (3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2 (4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH (5).Khí NH3 và dung dịch AlCl3 (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2 (7). Hg và S (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO (9) CuS và dung dịch HCl (10) Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là:


A.
8
B.
7
C.
9
D.
10
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Các cặp (1) và (9) không cóphản ứng

(2) 2H2S + SO2 →3S↓  + 2H2O

(3) H2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2HNO3

(4) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

(5) 3NH3 + 3H2O + AlCl3  → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

(6) 2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O →K2SO­4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

(7) Hg +S → HgS

(8) CO2 + H2O + NaClO → NaHCO3 + HClO

(10) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

Câu hỏi liên quan

  • Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • Cho các chất sau C6H5-NH2(X); Cl-

    Cho các chất sau C6H5-NH2 (X); Cl-C6H4 -NH2 (Y); O2N-C6H4 -NH2 (Z); CH3-C6H4-NH2 (T). Chất có tính bazơ mạnh nhất là:    

  • Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4O

     Hợp chất X có công thức tổng quát (CxH4Ox)n  thuộc loại axit no đa chức ,mạch hở. Giá trị của x là n tương ứng là

  • Dung dịch NaHCO3 trong nước

    Dung dịch NaHCO3 trong nước

  • Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít

    Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixeron. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít  khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít  khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụn

    Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm mantozơ và glucozơ vào nước rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp ban đầu là

  • Trong các chất HF, HCl, HBr và HI thì

    Trong các chất  HF, HCl, HBr và HI thì  

  • Công thức hóa học của clorua vôi là

    Công thức hóa học của clorua vôi là

  • Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều

    Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 thành 2 phần đều nhau

    Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và  Al2O3 thành 2 phần đều nhau: - Phần 1: Hòa tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan  - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thì cần vừa đủ 140ml dung dịch HCl. Khối lượng hỗn hợp ban đầu m có giá trị bằng