Skip to main content

Cho biểu thức: B=(\frac{\sqrt{b}+3}{\sqrt{b}-3}+\frac{\sqrt{b}-3}{\sqrt{b}+3}).(\frac{1}{3}-\frac{1}{\sqrt{b}})  với b > 0; b ≠ 9. Trả lời câu hỏi dưới đây:Tìm b để biểu thức B nhận giá trị nguyên.

Cho biểu thức:

Câu hỏi

Nhận biết

Cho biểu thức: B=(\frac{\sqrt{b}+3}{\sqrt{b}-3}+\frac{\sqrt{b}-3}{\sqrt{b}+3}).(\frac{1}{3}-\frac{1}{\sqrt{b}})  với b > 0; b ≠ 9.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tìm b để biểu thức B nhận giá trị nguyên.


A.
b = -1
B.
b = 0
C.
b = 1
D.
b = 2
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

B = \frac{4}{\sqrt{b}+3} nguyên khi \sqrt{b}+3 là ước của 4.

Vì \sqrt{b}+3 ≥ 3 nên \sqrt{b}+3 = 4 hay \sqrt{b}=1   <=> b = 1

Vậy với b = 1 thì B đạt giá trị nguyên.

Câu hỏi liên quan

  • Tìm a để phương trình có 2 nghiệm nguyên

    Tìm a để phương trình có 2 nghiệm nguyên

  • Giải hệ phương trình

    Giải hệ phương trình left{begin{matrix} 12x + y = 25\ x + 2y = 4 end{matrix}right.

  • Tìm b để A =

    Tìm b để A = frac{5}{2}

  • Tìm đường thẳng d biết đường thẳng đó đi qua A(0;1) và có hệ số góc k

    Tìm đường thẳng d biết đường thẳng đó đi qua A(0;1) và có hệ số góc k

  • Giải phương trình với a = -2

    Giải phương trình với a = -2

  • Giải phương trình (1) khi m = -5

    Giải phương trình (1) khi m = -5

  • Chứng minh DM.CE=DE.CM

    Chứng minh DM.CE=DE.CM

  • Chứng minh rằng d luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt M và N với mọi K

    Chứng minh rằng d luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt M và N với mọi K

  • Tính giá trị biểu thức của A với x =

    Tính giá trị biểu thức của A với x = frac{1}{2}

  • Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB = 2R. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E khắc

    Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB = 2R. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E khắc với điểm A. Từ các điểm E, A và B kẻ các tiếp tuyến của nửa đường tròn (O). Tiếp tuyến kẻ từ E lần lượt cắt các tiếp tuyến từ điểm A và B tại C và D.

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Gọ M là tiếp điểm của tiếp tuyến kẻ từ E với nửa đường tròn (O). Chứng minh tứ giác ACMO nội tiếp.