Skip to main content

Cho biết A và B quy định các tính trạng trội hoàn toàn so với a và b, hai cặp gen cùng liên kết trên 1 cặp NST thường. Trả lời câu hỏi dưới đây: Nội dung nào sau đây sai? I. Phép lai có 8 tổ hợp, luôn luôn có 7 kiểu gen. II. Phép lai có 16 tổ hợp, luôn luôn có 10 kiểu gen. III. Biến dị tổ hợp xuất hiện sẽ sắp xếp trở lại các tính trạng có sẵn ở P, theo trật tự khác. IV. Tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 chỉ xuất hiện khi xảy ra liên kết gen, không xuất hiện ở hoán vị gen. V. Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 chỉ xuất hiện khi các gen phân li độc lập, không xuất hiện trong quy luật hoán vị gen, với x < 50%. Phương án đúng là

Cho biết A và B quy định các tính trạng trội hoàn toàn so với a và b, ha

Câu hỏi

Nhận biết

Cho biết A và B quy định các tính trạng trội hoàn toàn so với a và b, hai cặp gen cùng liên kết trên 1 cặp NST thường.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Nội dung nào sau đây sai?

I. Phép lai có 8 tổ hợp, luôn luôn có 7 kiểu gen.

II. Phép lai có 16 tổ hợp, luôn luôn có 10 kiểu gen.

III. Biến dị tổ hợp xuất hiện sẽ sắp xếp trở lại các tính trạng có sẵn ở P, theo trật tự khác.

IV. Tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 chỉ xuất hiện khi xảy ra liên kết gen, không xuất hiện ở hoán vị gen.

V. Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 chỉ xuất hiện khi các gen phân li độc lập, không xuất hiện trong quy luật hoán vị gen, với x < 50%.

Phương án đúng là


A.
V
B.
IV, V
C.
III, IV, V
D.
IV
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

+ Tỉ lệ 1:2:1 vẫn xuất hiện trong quy luật hoán vị gen, trong các phép lai sau:

\frac{Ab}{aB} (liên kết gen) x \frac{Ab}{aB} ( hoán vị gen với tần số bất kì)

\frac{Ab}{aB} ( liên kết gen) x \frac{AB}{ab} (  hoán vị gen với tần số bất kì)

+ Tỉ lệ 9:3:3:1 vẫn có thể xuất hiện trong quy luật hoán vị gen trong điều kiện sau:

\frac{AB}{ab} ( hay \frac{Ab}{aB} ) x \frac{AB}{ab} (hay \frac{Ab}{aB})

Hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 50%

\frac{AB}{ab} (liên kết gen) x \frac{Ab}{aB} ( hoán vụ gen với tần số 25%)

Câu hỏi liên quan

  • Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thàn

    Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

  • Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy

    Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:

  • Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát

    Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:

  • Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter

    Ở một gia đình nọ, người bố mắc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai cùa họ bị mù màu và mắc hội chứng cleifelter (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sẳc thể xẩy ra. Điều khắng nào sau đây là chính xác?

  • Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen

    Chiều dài và chiều rộng cùa cánh ong mật được quy định bởi hai gen V và L nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên.  

  • Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) &nb

    Cho các thành phần: (1)   mARN của gen cấu trúc; (2)   Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3)   ARN pôlimeraza; (4)   AND ligaza; (5)   AND pôlimelaza.   Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là                                         

  • Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XX

    Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin theo trình tự của 4 axit amin đó là:      

  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen l

    Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác không cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng lên 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỷ lệ

  • Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây kh

    Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

  • Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều

      Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?